Luật sư chuyên dịch vụ khai di sản thừa kế tại quận 5

Khai nhận di sản thừa kế đất đai là gì?

Khai nhận di sản thừa kế đất đai là thủ tục pháp lý mà những người thừa kế hợp pháp thực hiện để xác lập quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với mảnh đất hoặc tài sản gắn liền với đất mà người chết để lại.

Thủ tục này được thực hiện tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nhà nước, tùy theo nơi có thẩm quyền. Sau khi hoàn tất việc khai nhận, người thừa kế có thể tiến hành đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai để sang tên quyền sử dụng đất.

Một số trường hợp phổ biến cần khai nhận di sản thừa kế:

  • Người mất có di chúc hợp pháp để lại quyền sử dụng đất cho một hoặc nhiều người.

  • Người mất không có di chúc, và người thừa kế được xác định theo pháp luật (thường là vợ/chồng, con, cha mẹ…).

  • Tài sản là đồng sở hữu, cần xác định rõ phần quyền sử dụng của người đã mất để chia cho người thừa kế.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế đất đai gồm những gì?

Khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng, người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để chứng minh quyền thừa kế và nguồn gốc tài sản. Một bộ hồ sơ đầy đủ thường bao gồm:

1. Giấy tờ về nhân thân của người thừa kế

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận nơi cư trú.

  • Giấy khai sinh (để chứng minh mối quan hệ với người để lại di sản).

2. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đất của người đã mất

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bản chính.

  • Nếu đất thuộc quyền sở hữu chung vợ chồng, cần thêm giấy đăng ký kết hôn để xác định phần tài sản chung.

3. Giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết

  • Giấy chứng tử bản sao có chứng thực.

  • Nếu người chết ở nước ngoài, cần bản dịch công chứng hợp lệ.

4. Giấy tờ liên quan đến quan hệ thừa kế

  • Di chúc (nếu có).

  • Trường hợp không có di chúc, cần văn bản xác nhận hàng thừa kế, xác định rõ các cá nhân thuộc hàng thừa kế thứ nhất, thứ hai theo quy định.

  • Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của người chết (nếu cần).

5. Giấy tờ khác (nếu có)

  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có người thừa kế không muốn nhận).

  • Giấy ủy quyền trong trường hợp người thừa kế không thể trực tiếp thực hiện thủ tục.

Trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai

Phạm vi áp dụng được quy định cụ thể theo quy định tại điều 53 Luật Công chứng 2014 như sau: Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, hợp đồng ủy quyền, di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo quy định của Mục này và các quy định của Mục 1 Chương này mà không trái với quy định của Mục này.

Trình tự, thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai theo quy định tại mục 2 Luật Công chứng 2014 như sau: 

  • Thứ nhất, nộp hồ sơ khai nhận thừa kế đất đai theo di chúc đến văn phòng công chứng.
  • Thứ hai, công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. (theo khoản 03 Điều 40 Luật công chứng 2014).
  • Thứ ba, trường hợp công chứng viên thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng với quy định pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định. (theo khoản 03 Điều 57 Luật công chứng 2014).
  • Thứ tư, văn bản khai nhận di sản sẽ được niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.trong thời hạn 15 ngày (theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP).
  • Thứ năm, sau 15 ngày niêm yết, nếu không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng sẽ tiến hành chứng nhận văn bản thừa kế.

Trên đây là những nội dung cơ bản về thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai. Nếu còn thắc mắc bất kỳ vấn đề gì, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau đây:
Trân trọng.


LS TRẦN MINH HÙNG


Hình ảnh văn phòng bào chữa