Luật sư chuyên giỏi về thừa kế tại thành phố hồ chí minh

Luật sư tư vấn thừa kế là những ai?

Luật sư tư vấn thừa kế là những luật sư chuyên gia pháp lý có kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực pháp luật thừa kế, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản thừa kế, di chúc và quyền lợi thừa kế. Họ hỗ trợ soạn thảo di chúc, đại diện pháp lý trong các tranh chấp và xử lý những vấn đề pháp lý phức tạp liên quan đến thừa kế.

Những quy định pháp luật về thừa kế 

Thừa kế là gì?

Thừa kế được hiểu là sự chuyển giao tài sản của người đã chết cho những người còn sống. Phần tài sản thừa kế được gọi là di sản.

Theo quy định của pháp luật, thừa kế được phân chia thành 2 hình thức:

  • Thừa kế theo pháp luật: Là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định
  • Thừa kế theo di chúc: Là thừa kế di sản theo ý chí nguyện vọng của người để lại di sản trước khi họ qua đời.

Các hàng thừa kế

Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Nguyên tắc chia di sản theo hàng thừa kế:

Theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, việc chia di sản thừa kế được thực hiện như sau:

  • Những người thừa kế cùng hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau.
  • Những người ở hàng sau chỉ được hưởng di sản nếu không còn ai ở hàng trước do đã chết, không có quyền hưởng, bị truất quyền hoặc từ chối nhận di sản.
  • Nếu con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng thời điểm, cháu sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu đáng lẽ được hưởng.
  • Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng thời điểm, chắt sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

Tranh chấp thừa kế 

Tranh chấp di sản thừa kế là một trong những tranh chấp phổ biến và nhạy cảm trong thực tiễn pháp lý, đặc biệt liên quan đến quyền sở hữu tài sản giữa người thân trong gia đình.

Nguyên nhân tranh chấp thừa kế

Khi một người qua đời, việc phân chia tài sản của họ thường không diễn ra suôn sẻ, nguyên nhân chính thường gặp dẫn đến việc này là do vấn đề về di chúc không rõ ràng hoặc thiếu hợp pháp, mâu thuẫn về tài sản, tranh chấp về hàng thừa kế và quan hệ huyết thống, tài sản bị chiếm đoạt hoặc che giấu.

Di chúc không rõ ràng hoặc thiếu hợp pháp

Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người để lại di sản. Tuy nhiên, nhiều trường hợp di chúc không được lập đúng quy định pháp luật, dẫn đến việc khó xác định ý chí của người chết.

Căn cứ theo Điều 630 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về Di chúc hợp pháp, có thể thấy được các lỗi phổ biến bao gồm: di chúc viết tay bị tẩy xóa, sửa chữa; nội dung mâu thuẫn, không phân định rõ ràng tài sản; di chúc vi phạm quyền của những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc.

Mâu thuẫn về tài sản chung/riêng

Một trong những tranh chấp tài sản thừa kế dai dẳng nhất là không xác định đâu là tài sản riêng của người chết, đâu là tài sản chung của vợ/chồng được quy định tại Điều 33 Luật Hôn Nhân và Gia Đình 2014. Khi không có văn bản thỏa thuận hoặc giấy tờ chứng minh rõ ràng, các bên rất dễ nảy sinh bất đồng, đặc biệt tài sản đó được hình thành trong suốt quá trình hôn nhân hoặc do nhiều thế hệ cùng đóng góp

Tranh chấp thừa kế và quan hệ huyết thống

Pháp luật Việt Nam quy định tại Điều 651 Bộ Luật dân sự về thứ tự các hàng thừa kế. Tuy nhiên, thực tế phát sinh nhiều vấn đề phức tạp hơn như: sự xuất hiện của con riêng, con nuôi không được công nhận hoặc việc một thành viên bị truất quyền thừa kế. Những yếu tố này thường gây ra các cuộc tranh cãi gay gắt, thậm chí là mâu thuẫn giữa các anh chị em ruột.

Tài sản bị chiếm đoạt hoặc bị che giấu

Đây là nguyên nhân trực tiếp nhất dẫn đến việc khởi kiện. Một người thừa kế cố ý chiếm giữ tài sản, giấy tờ hoặc tài khoản ngân hàng của người chết để trục lợi gây thiệt hại nghiêm trọng đến quyền lợi của người khác.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế mới nhất 2025

Thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND xã. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
  • Giấy tờ tùy thân của những người thừa kế. VD: Căn cước, CCCD, Hộ chiếu,…còn hạn;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản. VD: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,…;
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản. VD: sổ đỏ, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận cổ phần);
    Di chúc hợp lệ (nếu có);
  • Các giấy tờ khác. VD: giấy chứng tử của những người ở hàng thừa kế (nếu có), Văn bản từ chối nhận di sản,…

Tuy nhiên, nếu có tranh chấp thừa kế xảy ra thì phải khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết.

Khi nào bạn cần sự hỗ trợ của Luật sư tư vấn thừa kế

  • Cần tìm hiểu quy định pháp luật liên quan đến thừa kế;
  • Soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ nội dung di chúc;
  • Cần tư vấn về thủ tục khai nhận, từ chối, phân chia di sản thừa kế;
  • Xác định nghĩa vụ tài sản của người để lại di sản đối với bên thứ ba;
  • Giải quyết các tranh chấp liên quan đến thừa kế;
  • Vụ việc thừa kế có yếu tố nước ngoài.

Luật sư tư vấn thừa kế sẽ hỗ trợ khách hàng những công việc sau đây

  • Tư vấn các quy định về thừa kế;
  • Tư vấn soạn thảo di chúc và các văn bản cần thiết: Đảm bảo tính pháp lý, hiệu lực và tuân thủ đúng quy định hiện hành;
  • Hỗ trợ thủ tục pháp lý: Các thủ tục như khai nhận di sản, từ chối nhận di sản, phân chia di sản và thủ tục sang tên tài sản sau khi được nhận thừa kế.
  • Giải quyết tranh chấp thừa kế: Đại diện đàm phán, thương lượng và hòa giải trước khi tiến hành khởi kiện tại Tòa án.; Tham gia tố tụng và thi hành án.

Dịch vụ Luật sư tư vấn thừa kế tại luật sư gia đình

Là một đơn vị tư vấn pháp luật chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc liên quan đến lĩnh vực thừa kế như sau:

Tư vấn liên quan đến Di chúc

  • Tư vấn nội dung lập, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ nội dung di chúc;
  • Tư vấn hình thức và hiệu lực của di chúc;
  • Tư vấn về tài sản dùng để lập di chúc có tính đặc thù liên quan đến bất động sản, doanh nghiệp, tài sản chung vợ chồng hoặc có yếu tố nước ngoài,…;
  • Tư vấn về người được hưởng di sản mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc;
  • Hỗ trợ thủ tục soạn thảo, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ di chúc.

Tư vấn về thừa kế di sản

  • Xác định tính hợp pháp của di sản thừa kế;
  • Tư vấn cách thức phân chia di sản theo pháp luật hoặc di chúc;
  • Hỗ trợ các thủ tục khai nhận di sản, từ chối nhận di sản, phân chia di sản thừa kế;
  • Hỗ trợ thủ tục sang tên tài sản sau khi được nhận thừa kế, bao gồm tài sản có tính đặc thù liên quan đến lĩnh vực bất động sản, doanh nghiệp hoặc có yếu tố nước ngoài,…;
  • Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán các nghĩa vụ và khoản chi phí liên quan đến thừa kế.

Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế

  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về người có quyền hưởng thừa kế; di sản thừa kế; hiệu lực, nội dung di chúc; …;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp đối người quản lý di sản, quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp trong việc chia thừa kế theo pháp luật, chia thừa kế theo di chúc giữa các đồng thừa kế;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp đối với phần nghĩa vụ tài sản của người để lại di sản đối với bên thứ ba;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn, hỗ trợ các nội dung khác có liên quan trong phạm vi pháp luật cho phép;
  • Đại diện khách hàng đàm phán, thương lượng và hòa giải trước khi khởi kiện tại Tòa án;
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ khởi kiện theo quy định của pháp luật;
  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khởi kiện, tham gia giải quyết tranh chấp;
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thu thập hồ sơ, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.

Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mới nhất

Hiện nay không có văn bản nào quy định về mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế, tuy nhiên, dựa trên quy định pháp luật, Luật Nguyên Khanh xin cung cấp mẫu văn bản này mang tính tham khảo cho bạn đọc như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng …………………… chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ………………………… sinh năm …… …………

CCCD/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày …………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

2. Ông (bà) …………………………. sinh năm …… …………

CCCD/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày …………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

3. Ông (bà)…………………..…………. sinh năm …… …………

CCCD/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày …………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:

1. Ông (bà) ………………….. và vợ (chồng) ………………….. là đồng sở hữu của:

Nhà ở:

– Tổng diện tích : ………………………………….

– Kết cấu nhà : …………………………………

– Số tầng : ………………………………….

Đất ở:

– Diện tích đất sử dụng chung: …………………

2. Ông (bà)……………………. đã chết ngày ………………. theo bản sao “Giấy chứng tử” số …. , quyển số …. do UBND phường …………. cấp ngày ……………

Khi chết ông (bà)……………………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

3. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) ……………………… đều đã chết trước ông (bà) …………………..

Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.

4. Bà (ông) …………………… là vợ (chồng) của ông (bà) ………………….. đã chết ngày …………….. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số ………… do UBND phường …………………………. cấp ngày ……………

Khi chết bà (ông) …………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

5. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)……………………. đều đã chết trước bà (ông) ……….

Bà (ông) ………………….. không có bố, mẹ nuôi.

6. Ông……………………… và bà …………………… là vợ chồng duy nhất của nhau.

7. Ông (bà) ………………… và bà (ông) ………………. chỉ có … người con đẻ là: ……………………….,

……………………….,

………………………..

Ngoài … người con trên ông (bà)……………… và bà (ông) …………………. không có người con đẻ, con nuôi nào khác.

8. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) ………………. và bà (ông) ………………… theo quy định của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.

9. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.

10. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) ……………….. và bà (ông) ……………………. là:………………………..

Và những người được hưởng di sản đó gồm:

……………………..…………

………………….………………

…….…………………………….

11. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong Văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)………………….. và bà (ông) …………… thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.

12. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) ……………………. và bà (ông) …………………….. để lại là toàn bộ tài sản được nêu tại điểm 01 trên đây.

13. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.

NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trân trọng.


NGƯỜI TƯ VẤN VÀ VIẾT BÀI LS TRẦN MINH HÙNG