Luật sư chuyên tư vấn kiện hành chính hủy giấy chứng nhận

Việc khởi kiện hành chính nhằm mục đích yêu cầu Tòa án hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là “sổ đỏ”) là một quá trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi người khởi kiện cần có sự hiểu biết đầy đủ về pháp luật đất đai và tố tụng hành chính. Khi có căn cứ xác định rằng việc cấp sổ đỏ là trái pháp luật, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu Tòa án can thiệp để bảo vệ quyền lợi của mình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết về các điều kiện, quy trình và lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục này.

Ai có quyền khởi kiện hành chính yêu cầu hủy sổ đỏ?

Theo quy định pháp luật, cá nhân hoặc tổ chức có quyền khởi kiện khi có căn cứ cho rằng việc cấp sổ đỏ đã xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc cấp sổ đỏ là một loại quyết định hành chính cá biệt, nên hoàn toàn có thể là đối tượng bị khởi kiện theo Luật Tố tụng Hành chính 2015.
Cụ thể, tại khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Luật Tố tụng Hành chính năm 2015 quy định: người khởi kiện có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định hành chính nếu quyết định đó làm phát sinh, thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của họ.
Ngoài ra, cần phân biệt rõ giữa việc yêu cầu hủy quyết định hành chính trong vụ án hành chính và yêu cầu hủy quyết định trong vụ án dân sự theo Điều 34 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, vì mỗi loại vụ án có trình tự, thủ tục và hậu quả pháp lý khác nhau.

Các lý do có thể dùng để khởi kiện yêu cầu hủy sổ đỏ

Người sử dụng đất hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan có thể khởi kiện nếu cho rằng việc cấp sổ đỏ không đúng quy định. Căn cứ Điều 237 và Điều 152 Luật Đất đai 2024, các trường hợp sau được xem là trái luật:
  • Cấp sai thẩm quyền;
  • Cấp cho không đúng đối tượng;
  • Diện tích được cấp không phù hợp với thực tế;
  • Không đủ điều kiện theo luật đất đai tại thời điểm cấp;
  • Cấp sai mục đích sử dụng đất, thời hạn hoặc nguồn gốc sử dụng đất.
Do đó, người khởi kiện cần chứng minh:
  • Có quyết định hành chính về việc cấp sổ đỏ;
  • Quyết định đó gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của mình;
  • Quyết định bị cho là trái pháp luật căn cứ vào quy định tại thời điểm được ban hành.

Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

Việc xác định đúng thẩm quyền xét xử rất quan trọng để tránh bị trả lại đơn. Theo khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ là UBND cấp huyện hoặc UBND cấp tỉnh.
Tương ứng với thẩm quyền cấp, khoản 2 và 4 Điều 32 Luật Tố tụng Hành chính 2015 quy định: Tòa án nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu khởi kiện hủy quyết định cấp sổ đỏ.
Tuy nhiên, trong thực tiễn xét xử, có hai luồng ý kiến:
  • Một là: Tòa án tỉnh có thẩm quyền xử lý tất cả các vụ án liên quan đến cấp sổ đỏ, kể cả cấp lần đầu và cập nhật biến động;
  • Hai là: Tòa tỉnh chỉ xử cấp lần đầu, còn cấp huyện xử việc hủy nội dung cập nhật biến động.
Tuy nhiên, để giải quyết toàn diện vụ việc, người dân thường khởi kiện dân sự nếu vụ việc liên quan đến quyền sử dụng đất, còn nếu chỉ yêu cầu hủy sổ thì nên chọn vụ án hành chính và khởi kiện tại Tòa án cấp tỉnh.

Các bước tiến hành khởi kiện hành chính để hủy sổ đỏ

Thu thập tài liệu, xác minh nguồn gốc đất

Nếu không có trong tay các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, người dân có thể:
  • Gửi đơn đề nghị UBND cấp xã xác minh nguồn gốc, đo đạc, lập biên bản hiện trạng;
  • Thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai tại xã để tạo cơ sở chứng cứ;
  • Ghi nhận nội dung kê khai, xác nhận từ phía người được cấp sổ và cán bộ địa chính.
Dù không bắt buộc phải hòa giải hay xác minh trước khi khởi kiện hành chính, nhưng đây là phương án tốt để thu thập tài liệu làm cơ sở nộp cho Tòa án.

Soạn và nộp đơn khởi kiện

Đơn khởi kiện cần tuân thủ khoản 1 Điều 118 Luật Tố tụng Hành chính 2015, gồm các nội dung:
  • Thông tin người khởi kiện, người bị kiện và người liên quan;
  • Tóm tắt quyết định hành chính bị khiếu kiện;
  • Yêu cầu Tòa án;
  • Cam kết chưa gửi đơn khiếu nại song song;
  • Ngày lập đơn và chữ ký.
Biểu mẫu đơn được áp dụng theo Mẫu số 01-HC ban hành kèm Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP.

Nộp chứng cứ kèm theo

Theo khoản 2 Điều 118, người khởi kiện phải cung cấp tài liệu chứng minh rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Có thể gồm:
  • Căn cước công dân, giấy phép hoạt động (nếu là tổ chức);
  • Các giấy tờ liên quan quyền sử dụng đất: hợp đồng chuyển nhượng, văn bản thừa kế, biên bản hòa giải, bản đồ thửa đất, biên lai thuế,…
  • Sổ đỏ đã được cấp cho người khác (nếu có).

Các bước xử lý của Tòa án

  • Nộp đơn và chờ xem xét đơn;
  • Tòa án thụ lý vụ án nếu đủ điều kiện;
  • Tiến hành đối thoại, chuẩn bị xét xử (theo Điều 130 Luật TTHC 2015, thời gian chuẩn bị xét xử là 4 tháng, có thể gia hạn thêm 2 tháng);
  • Xét xử sơ thẩm (trong vòng 20–30 ngày kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử);
  • Kháng cáo, kháng nghị nếu các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm.

Án phí khi khởi kiện

Mức án phí hành chính sơ thẩm được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 là 300.000 đồng cho vụ án hành chính không có tranh chấp tài sản.

Những điều cần lưu ý quan trọng

Khi tham gia khởi kiện yêu cầu hủy sổ đỏ, người dân cần chú ý:
  • Thời hiệu khởi kiện là 01 năm kể từ ngày biết hoặc được thông báo về quyết định cấp sổ đỏ;
  • Nếu có tranh chấp đất thì phải tách vụ án dân sự riêng, không gộp vào vụ án hành chính;
  • Nếu đất đang thế chấp, cần đưa ngân hàng vào với tư cách người có quyền, nghĩa vụ liên quan;
  • Tòa án không có quyền công nhận quyền sử dụng đất, mà chỉ có thể kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ nếu việc cấp trước đó bị hủy;
  • Phân biệt rõ mục đích khởi kiện: Nếu chỉ yêu cầu hủy quyết định cấp sổ → kiện hành chính; nếu tranh chấp quyền sử dụng đất → kiện dân sự.

Dịch vụ hỗ trợ pháp lý từ Luật sư

Nếu bạn cần hỗ trợ chuyên sâu, các luật sư hành chính có thể giúp bạn:
  • Tư vấn pháp lý về tính hợp pháp của việc cấp sổ đỏ;
  • Soạn đơn khởi kiện và thu thập chứng cứ;
  • Thay mặt bạn làm việc với UBND xã trong thủ tục hòa giải và xác minh đất đai;
  • Đại diện tố tụng tại Tòa án;
  • Hỗ trợ các thủ tục sau phiên tòa như yêu cầu cấp lại sổ đỏ hợp pháp.
Việc khởi kiện hành chính nhằm hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một thủ tục pháp lý có tính chuyên môn cao, yêu cầu người dân phải hiểu rõ về thời hiệu, thẩm quyền và các bước tố tụng. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 0972238006

Mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

(1)......, ngày..... tháng...... năm.......

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Tòa án nhân dân(2)................................................

Người khởi kiện(3)  

Địa chỉ:(4)  

Số điện thoại (nếu có):........................., số fax (nếu có):  

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):  

Người bị kiện:(5)  

Địa chỉ:(6)  

Số điện thoại (nếu có):........................., số fax (nếu có):  

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):  

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)  

Địa chỉ:(8)  

Số điện thoại (nếu có):........................., số fax (nếu có):  

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):  

Quyết định ................................. (9) bị kiện số ......................... ngày .......... tháng ............ năm ..... của..................................... Về  

Hành vi hành chính bị kiện  

Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính(10):  

Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có):  

Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết(11):  

Người khởi kiện cam đoan không đồng thời khiếu nại .......... (12)đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Những tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (13)

1.   

2. ..................................................................................................................  

 

 

Người khởi kiện (14)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-HC:

(1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày ..... tháng..... năm......).

(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).  

(5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(9) Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.

(10) Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc hành vi hành chính.

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc cơ quan lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo quy định của pháp luật; buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật gây ra...

(12) Tùy từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.

(13) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)...)

(14) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trân trọng.



LS TRẦN MINH HÙNG