Luật sư chuyên tư vấn tranh chấp hợp đồng kinh tế thương mại tại sài gòn

Câu hỏi: Công ty chúng tôi – một doanh nghiệp của Mỹ, đã ký hợp đồng mua hàng với Công ty A - đối tác tại Việt Nam. Tuy nhiên, sau khi nhận hàng, chúng tôi phát hiện hàng hóa không đạt chất lượng, khiến chúng tôi phải thu hồi sản phẩm và bị thiệt hại nghiêm trọng về uy tín và tài chính. Dù đã gửi nhiều email trao đổi và đề nghị hoàn trả tiền đặt cọc, đối tác Việt Nam không có phản hồi rõ ràng. Do đó chúng tôi muốn chấm dứt hợp đồng và khởi kiện. Tuy nhiên, Hợp đồng không có điều khoản quy định về luật áp dụng và cơ quan giải quyết tranh chấp. Vậy trong trường hợp này, chúng tôi có thể khởi kiện tại Việt Nam không? Việc hủy hợp đồng, đòi lại tiền đặt cọc và yêu cầu bồi thường thiệt hại có khả thi theo quy định pháp luật Việt Nam không?

 

Trả lời:

Từ nội dung bạn chia sẻ, Chúng tôi xin đưa ra những phân tích pháp lý như sau:

1. Doanh nghiệp nước ngoài có thể khởi kiện tại Việt Nam không?

Có.

Theo quy định tại Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu bị đơn là pháp nhân có địa chỉ tại Việt Nam và không có thỏa thuận riêng về trọng tài hoặc tòa án nước ngoài, thì Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Trong trường hợp này, nếu giữa bạn và Công ty A không có thỏa thuận riêng về cơ quan giải quyết tranh chấp, bạn hoàn toàn có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh – nơi Công ty A đặt trụ sở chính.

2. Về vấn đề hủy hợp đồng trong trường hợp hàng hóa không đạt chất lượng

Theo khoản 4 Điều 312 Luật Thương mại 2005, bên mua có quyền hủy hợp đồng nếu bên bán vi phạm nghĩa vụ cơ bản, dẫn đến việc mục đích giao kết hợp đồng không thể đạt được.

Trong tình huống của Công ty bạn, việc hàng hóa không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đặt ra, và buộc phải thu hồi sản phẩm khỏi thị trường  là dấu hiệu rõ ràng của vi phạm nghĩa vụ cơ bản, gây hậu quả nghiêm trọng. Đây có thể được xem là căn cứ để hủy hợp đồng theo quy định pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, để yêu cầu hủy hợp đồng có giá trị pháp lý, bạn cần chuẩn bị:

  • Hợp đồng mua bán hoặc Proforma Invoice và email thể hiện rõ thỏa thuận về chất lượng hàng hóa;
  • Chứng cứ về việc hàng hóa buộc thu hồi hoặc bị khách hàng từ chối nhận hay  trả lại (hình ảnh, biên bản, báo cáo…);
  • Email, thông báo thể hiện việc Công ty bạn đã báo trước lỗi vi phạm và yêu cầu xử lý;
  • Biên bản lưu kho, chứng cứ chứng minh hàng hóa được bảo quản đúng cách (nếu có quy định trong hợp đồng).

Đây là các yếu tố cần thiết để chứng minh vi phạm là nghiêm trọng và không thể khắc phục, tạo cơ sở cho yêu cầu hủy hợp đồng. Với đầy đủ các yếu tố này, việc hủy hợp đồng là hoàn toàn khả thi theo quy định pháp luật Việt Nam.

3.  Về vấn đề đòi lại tiền đặt cọc

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, nếu bên nhận đặt cọc (Công ty A) là bên từ chối thực hiện hợp đồng , thì phải hoàn lại tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị đặt cọc, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Đồng thời, Điều 314 Luật Thương mại cũng quy định về Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng như sau:

“1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 313 của Luật này, sau khi hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp.

2. Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền.

3. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.”

Trong trường hợp Công ty bạn cung cấp được các chứng cứ chứng minh do yêu cầu hủy bỏ hợp đồng của mình, Công ty bạn cũng có thể xem xét áp dụng quy định về hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng này như một cơ chế để yêu cầu hoàn trả tiền đặt cọc. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, bao gồm cả khoản tiền đặt cọc Công ty bạn đã đặt cọc trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận về việc xử lý khoản tiền đặt cọc mà thỏa thuận đó được xem là thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng.

4. Có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại không?

Có, nếu chứng minh được tổn thất thực tế và mối quan hệ nhân quả.

Công ty bạn hoàn toàn có thể yêu cầu Công ty A bồi thường các thiệt hại phát sinh từ vi phạm hợp đồng, bao gồm:

  • Chi phí vận chuyển, lưu kho, xử lý hàng trả;
  • Thiệt hại uy tín thương hiệu, mất mối quan hệ khách hàng;
  • Doanh thu mất đi hoặc cơ hội kinh doanh bị bỏ lỡ.

Tuy nhiên, việc chứng minh thiệt hại sẽ thuộc về bạn, và cần các tài liệu như hóa đơn chi phí, email khách hàng, báo cáo thị trường… để chứng minh.

Chúng tôi – Đại diện pháp lý cho doanh nghiệp nước ngoài trong tranh chấp thương mại tại Việt Nam

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài thực hiện giao dịch thương mại trực tiếp với đối tác tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi phát sinh tranh chấp, việc nắm rõ pháp luật Việt Nam, ngôn ngữ và hệ thống thủ tục là một thách thức không nhỏ.

Chúng tôi hiểu rõ điều đó, và đã từng đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp quốc tế trong các tình huống tương tự, cung cấp dịch vụ pháp lý như:

·        Tư vấn đánh giá khả năng khởi kiện tại Việt Nam (bao gồm rà soát thỏa thuận giải quyết tranh chấp, điều kiện áp dụng pháp luật Việt Nam);

·        Soạn thảo và nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án Việt Nam (bao gồm hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật tài liệu, xác lập quyền lợi);

·        Đại diện pháp lý trong quá trình thương lượng, hòa giải hoặc tố tụng để bảo vệ tối đa quyền lợi của doanh nghiệp nước ngoài;

·        Tư vấn hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu hoàn trả tiền đặt cọc, bồi thường thiệt hại;

·        Hỗ trợ thu thập, kiểm chứng chứng cứ phù hợp với yêu cầu pháp lý tại Việt Nam.

Mẫu Hợp Đồng Thương Mại Có Yếu Tố Nước Ngoài

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN

Số:………………………..

Ngày:……………………

Hợp đồng này được lập và ký vào ngày………………….. tháng….. năm        giữa:

Công ty…………………………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi………………………………………… Chức vụ………………………………………….

Trụ sở……………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số…………………………………………………………………………………………………

Tại Ngân hàng………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế……………………………………………………………………………………………………

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty…………………………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi………………………………….. Chức vụ………………………………………………..

Trụ sở……………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số…………………………………………………………………………………………………

Tại Ngân hàng………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế……………………………………………………………………………………………………

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp……………….. và các dịch vụ có liên quan.

Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ.

Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:

Điều khoản 1: Định nghĩa

Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:

“Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.

“Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.

“Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.

“Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.

“Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.

“Last Major Shipment” “Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.

Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng

– Trách nhiệm của Bên Bán

Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:…………….. như đã liệt kê ở

Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục….) CIF…….. cảng theo INCOTERMS 2000.

– Tên hàng:

– Nhà sản xuất

– Nhà cung cấp

– Số lượng và số chế tạo hàng hóa

– Chất lượng

– Xuất xứ nguồn gốc

– Đóng gói

– Giá cả

– Mã hiệu

– Trách nhiệm của bên Mua

Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng là:……… CIF Hải Phòng (Bằng chữ……………. ), trong đó:

Giá trị (vật tư) thiết bị:

Giá dịch vụ:

Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ lục … và danh mục vật tư ở Phụ lục

1……………….

2……………….

Điều 4: Điều kiện giao hàng

– Cảng xếp hàng:

– Cảng đích:

– Thời gian giao hàng: …. ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C

– Giao hàng từng phần: Được phép

– Chuyển tải: Không được phép

– Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.

– Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tàu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.

Điều khoản 5: Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán cụ thể như sau:

– Thanh toán đặt cọc

Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán…………………

L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.

L/C thông báo qua ngân hàng

Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.

– Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:

3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi

rõ “ cước phí đã trả trước”,

Hóa đơn thương mại: 3 bản chính Phiếu đóng gói: 3 bản chính

Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng …. giá trị hợp đồng theo quy định tại điều …. của bản hợp đồng này.

– Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua). Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.

Điều khoản 6: Thuê tàu

Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, đối với tàu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tàu không quá…. Trong hợp đồng thuê tàu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được bốc qua lan can tàu.

Điều khoản 7: Bảo hiểm

Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa.

Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)

Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)

Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:          

Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại ….(thông thường nước người mua).

Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa

8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,

8.2 Kiểm tra lần hai do …., chi phí kiểm tra do bên mua chịu.

8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:

+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng … ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.

+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.

Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng … ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.

Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.

Điều khoản 9: Bảo hành

– Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc.. giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến trước.

– Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật

– Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.

– Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.

– Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.

– Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.

– Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.

Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

– Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng (tức là……………. ) ghi trong điều khoản 3.

– Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn

– Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận.

Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này.

Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng

– Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

– Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục … ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.

– Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.

– Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc.

– Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn  ……  tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm

Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.

Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc……. USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn… USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.

Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.

Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn.

Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng

– Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

– Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được.

– Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.

– Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.

– Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.

– Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.

Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng

Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.

Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế

– Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.

– Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

– Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

– Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.

– Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

– Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.

– Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử

Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng

Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Điều khoản 17: Không chuyển nhượng

Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.

Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo

18.1 Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.

18.2 Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống………………… và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.

Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng

Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:

– Phụ lục ….

Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra……………………. bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ………. bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN


HÌNH ẢNH LS TRẦN MINH HÙNG - LS GIỎI VÀ GIÀU KINH NGHIỆM BÀO CHỮA NHIỀU VỤ ÁN LỚN NÊN ĐƯỢC NHIỀU ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA NHƯ HTV, VTV,VOV,VOH, TRUYỀN HÌNH CÔNG AN ANTV, TRUYỀN HÌNH QUỐC HỘI VIỆT NAM, QUỐC PHÒNG, TÂY NINH, CẦN THƠ, BÌNH DƯƠNG, TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG, TƯ VẤN LUẬT TRÊN BÁO CHÍ CHÍNH THỐNG, NHIỀU TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỜI PHỎNG VẤN, CHIA SẼ KINH NGHIỆM, TRAO ĐỔI PHÁP LÝ, GÓP Ý KIẾN PHÁP LÝ CHO NGƯỜI DÂN, SINH VIÊN, CHO CÁC CHUYÊN GIA.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIA ĐÌNH Với phương châm chủ đạo “LUẬT SƯ CỦA GIA ĐÌNH BẠN”, Tên LUẬT SƯ GIA ĐÌNH không có nghĩa chúng tôi chỉ chuyên về hôn nhân gia đình, mà nghĩa là Chúng tôi là Luật sư của Gia Đình Bạn, Luật sư của mọi người. Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội.
Luật sư Trần Minh Hùng – Tốt nghiệp đại học Luật TPHCM, tốt nghiệp Học viện Tư Pháp, Tốt nghiệp Luật sư, thuộc Đoàn LS TPHCM, Thuộc Liên đoàn LSVN là một trong những luật sư sáng lập văn phòng luật, giàu kinh nghiệm về kiến thức và thực tiễn đã dành nhiều thắng lợi vụ kiện và quan trọng luật sư Hùng luôn coi trọng chữ Tâm của nghề luật sư và trách nhiệm đối với xã hội nên đã được nhiều hãng báo chí, truyền thông, Đài truyền hình, Đài tiếng nói Việt nam phỏng vấn pháp luật,  nhiều lĩnh vực quan trọng liên quan đến đời sống. Luật sư Trần Minh Hùng là đối tác tư vấn pháp luật được nhiều hãng truyền thông, báo chí trong nước  tin tưởng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn trên VOV Giao Thông – Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh VOH TPHCM, Đài truyền hình TP.HCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Truyền hình SCTV, THĐN, Truyền hình Quốc Hội VN, Truyền hình Công an ANTV, Đài truyền hình Vĩnh Long, Đài phát thanh kiên giang, Đài Bình Dương, Truyền hình Quốc Phòng, VTC... và các hãng báo chí trên cả nước, được các tổ chức, trường Đại học Luật TP.HCM mời làm giám khảo các cuộc thi Phiên tòa giả định với Đại học cảnh sát, mời làm chuyên gia ý kiến về các sự kiện lớn, được mời dạy bồi dưỡng nghiệp vụ cho các luật sư……là đối tác tư vấn luật của các hãng truyền thong, các tổ chức, xã hội uy tín và chuyên nghiệp và luôn mang lại niềm tin cho khách hàng và ghi nhận sự đóng góp của chúng tôi cho xã hội...là luật sư bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như Viettinbank, các vụ Giết Người do mâu thuẫn hát karaoke tại Bình Chánh, Bào chữa chủ tịch Huyện Đông Hòa – Phú Yên, Đại án Vụ cướp bitcoin 35 tỷ Long Thành- Dầu Dây, Bào chữa vụ Đại Án Đăng Kiểm, Bào chữa vụ đại án Khai thác Cát Cần giờ, Bào chữa bị cáo Huân không đeo khẩu trang mùa Covit, Vụ Nữ sinh Tân Bình bị cắt tai, bảo vệ cho MC Trấn Thành, Bào chữa, bảo vệ vụ "Bác sĩ khoa rút ống thở", Bảo vệ cho người cho thuê nhà vụ Công ty Thế giới Di Động không trả tiền thuê nhà mùa dịch covid, Tư vấn cho nghệ sĩ Thương Tín, bảo vệ vụ đổ xăng đốt 10 người tại TPHCM, Bảo vệ thành công vụ 1 bệnh nhân bị xông hơi chết tại nhà bè, các vụ Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, cưỡng đoạt, cướp, gây thương tích, tham ô, mua bán ma túy, cố ý làm trái, bào chữa vụ án cựu Cảnh sát Buôn Lậu và các bị cáo kiên quan, bào chữa vụ chiếm đoạt tiền công nghệ của nước Úc của bị can về công nghệ, bào chữa vụ Mua bán khẩu trang mùa covid, bào chữa nhiều vụ án ma túy, bào chữa vụ lợi dụng chức vụ quyền hạn của tổ chức tín dụng ngân hàng... .… và rất nhiều các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi..…là hãng luật tư vấn luật cho nhiều công ty Việt Nam và nước ngoài trên cả nước luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.
Chúng tôi hội đủ các luật sư chuyên về các lĩnh vực, kinh nghiệm, chuyên sâu như: hình sự, dân sự, kinh tế, thừa kế, hợp đồng, đất đai, ly hôn, dịch vụ nhà đất, di chúc, lao động…
Đối tác tư vấn pháp luật của các tờ báo uy tín, đài truyền hình uy tín, nhiều khách hàng, đối tác, doanh nghiệp như: Khoa Luật đại học Mở TPHCM, Đại học luật TPHCM, Cao đẳng Nghề Phú Lâm, Công ty chế biến trái cây Yasaka (Nhật bản), Công ty Nam Chê (Hàn Quốc), Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Bến Thành (Cổ phần nhà nước), Công ty TNHH Kỹ Thuật Năng Lượng, Công ty Vina Buhmwoo (Hàn Quốc), Công ty ECO SYS Kim Trường Phát (Hàn Quốc), Công ty cổ phần BĐS BiG Land, Công ty TNHH dược phẩm  AAA, Công ty TNHH Hanwa Kakoki Việt Nam (Nhật Bản), Công ty TNHH DV BV Ti Tan, Công ty CP Chuỗi Nông sản Sài gòn, Công ty CP BĐS Happy Land S, Công ty CP SG Xây dựng (cổ phần hóa nhà nước), Công ty CP Maduphar, Công ty Thủy sản Đắc Lộc (Phú Yên), Công ty Thủy Sản Ocean Country, Công ty Blue Bay, Công ty Gallent, Công ty Hàn Quốc DEASUNG, Công ty Innoluk, Công ty TNHH FURUSHIMA VIỆT NAM, Công ty Kim Trường Phát (Hàn Quốc), Công ty VEDAN , Bệnh viện MVN (Việt – Nga), Công ty Yasak …và nhiều công ty, khách hàng khác trên khắp cả nước.
Quý khách có nhu cầu tư vấn về pháp luật thừa kế, tranh chấp thừa kế là nhà và đất, làm di chúc, khai nhận di sản theo pháp luật hoặc di chúc, bào chữa án hình sự, đất đai, ly hôn, kinh tế, hợp đồng, doanh nghiệp, thu hồi nợ…. tại thành phố Thủ Đức, Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè hãy nhấc máy gọi ngay cho luật sư chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ…0972238006 để được tư vấn và hẹn gặp luật sư giàu kinh nghiệm Trần Minh Hùng. Các luật sư giàu kinh nghiệm khác như LS LÊ VĂN THÔNG, CHÂU VĂN VIÊN, LÊ MINH NHẬT, TRẦN TẤN HƯNG, NGUYỄN NGỌC HỒ, HỒ ĐÌNH CƯỜNG…đều là luật sư kinh nghiệm lâu năm tại VPLS GIA ĐÌNH. Ngoài ra, chúng tôi còn chuyên dịch vụ thừa kế, nhà đất, ly hôn, thừa kế, khai nhận thừa kế, giấy phép kinh doanh, di chúc, sang tên nhà đất, làm sổ hồng, sổ đỏ, hoàn công, đổi sổ, cấp mới…và các dịch vụ pháp lý khác.
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố).
Văn phòng quận 6: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
Văn phòng quận 1: 68/147 Trần Quang Khải (số mới: Trần Nguyên Đán), Tân Định, quận 1, TPHCM
Văn phòng Biên Hòa: 5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
 
Điện thoại: 0972238006- 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006 (zalo, facebook, viber,telegram)
https://www.youtube.com/@LUATSUTUVANBAOCHUA/about
tiktok: www.tiktok.com/@luatsuminhhung
facebook: Trần Minh Hùng
Email: luatsuthanhpho@gmail.com
http://www.luatsugiadinh.net.vn
 

 
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng tốt nhất

Theo Khoản Điều 7 Bộ luật dân sự 2015: “2. Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích.”

Khi tranh chấp hợp đồng phát sinh các bên ưu tiên tự thương lượng, hòa giải với nhau. Các bên có thể cùng nhau thương lượng, đề xuất cách giải quyết tranh chấp hợp đồng. Phương thức này có những ưu điểm như là:

  • Giúp tiết kiệm thời gian, chi phí hơn cho các bên tranh chấp
  • Quy trình thực hiện đơn giản, nhanh gọn.
  • Bảo mật được thông tin cũng như uy tín của các bên tranh chấp
  • Có thể mời luật sư tư vấn để được hỗ trợ giải quyết tranh chấp ngay từ đầu.