Luật sư chuyên về doanh nghiệp

  • Tranh chấp trong nội bộ doanh nghiệp
    • Tranh chấp liên quan đến vấn đề góp vốn giữa các thành viên công ty, cổ đông của doanh nghiệp: Cổ đông, thành viên không góp tiền cho số cổ phần cam kết góp hoặc số vốn cam kết góp; Góp không đủ số cổ phần, số vốn góp đã đăng ký, nhưng vẫn yêu cầu được coi là cổ đông với quyền và lợi ích như của một người đã góp đủ;
    • Tranh chấp phát sinh từ phương thức góp và tài sản góp vốn như: Định giá tài sản không chính xác với giá trị thực tế; Không chuyển sở hữu tài sản góp vốn; Không thỏa thuận với nhau trước về việc góp vốn và giá trị góp vốn bằng tài sản;
    • Không quy định về thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp và tính hợp pháp của các hợp đồng chuyển nhượng;
    • Tranh chấp về tư cách cổ đông, thành viên;
    • Tranh chấp vì về các Quyết định đưa ra không công bằng, Quyết định không hợp pháp;
    • Không chấp nhận quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên vì quyền lợi của mình không được như mong đợi;
    • Tranh chấp liên quan các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động, tiền lương, ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, quy chế, nội quy,..
  • Tranh chấp với đối tác, bạn hàng
    • Tranh chấp liên quan đến hợp đồng, đầu tư, thực hiện hợp đồng, vi phạm tiến độ thanh toán, cung cấp hàng hóa dịch vụ, các vấn đề liên quan đến vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại,…;
    • Thiệt hại, do thiếu am hiểu trong vấn đề tra cứu, cập nhật các thông tin pháp lý, tài chính liên quan đến bạn hàng, đối tác,…
  • Các rủi ro pháp lý khi thực hiện các nghĩa vụ, thủ tục tại cơ quan quản lý nhà nước
    • Các thủ tục trong việc đăng ký, thay đổi, cấp các loại phép liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi khi có sự vi phạm về hàng hóa, dịch vụ,…;
    • Việc nộp thuế, kê khai thuế, các vi phạm pháp luật thuế,…;
    • Các thiệt hại do thiếu am hiểu liên quan đến thủ tục, chính sách pháp luật, quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, thuế, xuất nhập khẩu, bảo hiểm,…

Công ty luật Việt An vừa là tổ chức hành nghề luật sư đồng thời là Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tổng thể cho doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tối đa các nhu cầu pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động, phát triển cùng doanh nghiệp.

Các dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp của Công ty luật Việt An

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ đại diện liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, hàng nhái, hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
  • Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa doanh nghiệp với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật;
  • Đại diện và tham gia các cuộc họp do doanh nghiệp tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài );
  • Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước, trọng tài thương mại, tòa án liên quan đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.

Các gói dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp của Công ty luật Việt An

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp: 
  1. Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý cho các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp;
  2. Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa bên B với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật, dự liệu các vấn đề thường xảy ra bất đồng tranh chấp;
  3. Đại diện và tham gia các cuộc họp do Bên B tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng.

Theo tháng

  • Gói dịch vụ 01: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 10 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 02 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.
  • Gói dịch vụ 02: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 04 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.
  • Gói dịch vụ 03: Nếu 01 tháng doanh nghiệp trên 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 10 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi ĐKKD, thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
  • Đại diện bên B làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật.

Theo vụ việc cụ thể

Đối với mỗi dịch vụ cụ thể Luật Việt An sẽ có báo giá cho doanh nghiệp hoặc sẽ có các gói dịch vụ cố định tương ứng theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp.

Những ưu tiên dành cho doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động

Doanh nghiệp khi thành lập ở trong những trường hợp cụ thể được pháp luật dành cho những ưu đãi nhất định. Ở trong bài viết này, chúng tôi nêu lên những ưu tiên dành cho doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động.

Không phải đăng ký nội quy lao động

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động thì không phải đăng ký nội quy lao động (Khoản 4, Điều 10 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH).

Bảo hiểm xã hội cũng được bảo lưu thời gian đóng?
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Cụ thể:
* Người lao động chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu là người:
- Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu đúng tuổi:
Điều 54 Luật này quy định, người lao động được hưởng lương hưu khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên và thuộc một trong các trường hợp:
+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
+ Nam từ đủ 55 - 60 tuổi, nữ từ đủ 50 - 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
+ Người lao động từ đủ 50 - 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
- Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi:
Theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động được nghỉ hưu trước tuổi quy định khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và thuộc một trong các trường hợp:
+ Từ năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
+ Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Với quy định này, có thể hiểu, người chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu là người không đáp ứng được các điều kiện nêu trên. Khi đó, người lao động sẽ được bảo lưu thời gian đóng BHXH.

Mức đóng BHTN

Mức đóng BHTN của NLĐ bằng 1% tiền lương tháng, đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN (tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH).