Luật Sư Tư Vấn Công Chứng Nhận Thừa Kế Nhà Đất

Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....….., ngày…….tháng…….năm..….


VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở 



- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.
Hai bên chúng tôi gồm: 
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật)..............................
- Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
- Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
- Số tài khoản:(nếu có).....................................tại ngân hàng.......................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng.................
- Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
- Số điện thoại liên hệ:..................................................................................
- Số tài khoản:(nếu có)..............................tại ngân hàng.............................
Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:
1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)....................................................
2. Bên bán nhà ở: Công ty.............................................................................
3. Loại nhà ở:......................, tổng DT sàn XD là.............m2;
4. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................
5. Giá bán........................đ (bằng chữ:.........................................................)
6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:...................................................
7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo............................................
8. Thời hạn giao nhận nhà ở:..........................................................................
Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty...................................................
2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty..................................
3. Các giấy tờ khác:........................................................................................
4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:...........................
Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:............................................đ
(bằng chữ:............................................................................................)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
- Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty.........................) theo hoá đơn (phiếu thu) là:.........................đ (bằng chữ...................................), bằng........% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty. 
- Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hoá đơn, phiếu thu kèm theo):..................đ (bằng chữ...........................................................)
- Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là:...........................đ (bằng chữ:...................................................)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt.....................)
3. Thời hạn thanh toán:...............................................................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: 
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,...........;
c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;
d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty..................; 
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định; 
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.........................kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty............................................... xác nhận; 
g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):..............
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thoả thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty...............................................(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty.................................xác nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty...................vào văn bản này;
đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty...............................
e) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
g) Các thoả thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại......)....................
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty...............xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty.......................
BÊN A BÊN B
(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu) (ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu) 
Chứng nhận của công chứng

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng................................chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)...........................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày.....tháng....năm....ký với công ty...........................(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày....tháng....năm.....của ông (bà) hoặc tổ chức...........................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức............................................................
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ...................xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./. 
........., ngày........tháng......năm.......
Công chứng viên
(ký tên, đóng dấu)

Xác nhận của chủ đầu tư....... (ghi tên công ty bán nhà..........................)
(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

Công ty................................xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức):................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày......của ông (bà) hoặc tổ chức.............................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty...............................xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức...........................................................và ông (bà) hoặc tổ chức...........................................
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty................. sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức.............................và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức...............................theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số.......đã ký với công ty chúng tôi./. 
........., ngày........tháng......năm.......
Đại diện Công ty
(ký tên đóng dấu)
Trân trọng.

Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội. 

     Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín như:  Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Tư vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư  bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ Ngân hàng Navibank, Huyền Như, Viettinbank, các vụi Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố ý làm trái.… và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn.

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006

 

Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

 
 
Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản chết. Văn bản khai nhận di sản thừa kế này có thể được công chứng tại Văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND. Trong nội dung bài viết này, VPLS GIA ĐÌNH cung cấp cho khách hàng một số thông tin cơ bản về thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế.

KHAI NHẬN THỪA KẾ

Quyền hưởng thừa kế là quyền tài sản của mỗi công dân, quyền đó thể hiện ở việc họ có thể lựa chọn nhận, không nhận di sản thừa kế hay tặng cho phần tài sản của mình cho người khác. Tuy nhiên thực hiện quyền thừa kế của mình phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích chủ thể liên quan khác chính vì vậy pháp luật có quy định về thủ tục khai nhận thừa kế. Nhằm giúp các cá nhân, tổ chức hiểu rõ về quy định pháp luật về trình tự thủ tục khai nhận thừa kế công ty Luật Thái An giới thiệu bài viết sau đây.

1. Căn cứ pháp luật

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015
  • Luật Công chứng năm 2014
  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/03/2015 Quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

2. Các trường hợp khai nhận thừa kế