Luật sư tư vấn khiếu nại/khởi kiện/tố cáo

Hình thức khiếu nại

Theo Luật Khiếu nại 2011, hình thức khiếu nại và trình tự khiếu nại được quy định cụ thể tại Điều 8 và Điều 7, Cụ thể như sau:

“Điều 8. Hình thức khiếu nại

Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.

Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại;

người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này. Việc tiếp nhiều người cùng khiếu nại thực hiện theo quy định tại Chương V của Luật này;

b) Trường hợp nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, có chữ ký của những người khiếu nại và phải cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết khiếu nại;

c) Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

Trường hợp khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật này. 

Trình tự khiếu nại theo quy định của pháp luật

TRINH-TU-THU-TUC-KHIEU-NAI

Trình tự khiếu nại là một trong những thành phần quan trọng quy định rõ trình tư, thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Trình tự khiếu nại



LS TRẦN MINH HÙNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN LUẬT TRÊN TRUYỀN HÌNH

Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu

đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ trưởng)

thì người khiếu nại khiếu nại đến Bộ trưởng hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Bộ trưởng quản lý ngành, lĩnh vực hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai của Bộ trưởng hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.”

Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật

 

TRINH-TU-THU-TUC-KHIEU-NAI

Dưới đây quy định rõ về thủ tục khiếu nại bao gồm khiếu nại lần đầu và khiếu nại lần thứ hai của trình tự thủ thục khiếu nại theo quy định của pháp luật.

 

Khiếu nại lần đầu

Khiếu nại lần hai

Luật áp dụng

Luật Khiếu nại 2011

Thẩm quyền

Người đã ra quyết định hành chính;Cơ quan có người có hành vi hành chính. Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quản lý ngành, lĩnh vực

Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết

1.    QĐHC, HVHC trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; QĐHC, HVHC trong chỉ đạo điều hành của CQHC cấp trên với CQHC cấp dưới;quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật;QĐHC, HVHC thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

2. QĐHC, HVHC bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;

5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;

7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;

9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.

Trình tự khiếu nại

1. Nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp;

2. Thụ lý giải quyết khiếu nại;3. Xác minh nội dung khiếu nại;

4. Đối thoại;

5. Ra và gửi quyết định giải quyết khiếu nại;

6. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại.

Hình thức khiếu nại

Đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp Đơn khiếu nại kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan

Thời hiệu khiếu nại

90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
Vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày

Rút khiếu nại

Bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nạiHình thức rút: Đơn rút khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại

Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu

Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.Vụ việc phức tạp: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá  45 ngày, kể từ ngày thụ lý;Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;Vụ việc phức tạp: không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Thời hạn gửi quyết định giải quyết khiếu nại

Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

Chủ thể nhận quyết định giải quyết khiếu nại

Người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.

Thời điểm có hiệu lực của Quyết định giải quyết khiếu nại

Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai.Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày. Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày
       

 

DANH SÁCH DỊCH VỤ THỦ TỤC KHIẾU NẠI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TẠI 63 TỈNH THÀNH TRÊN CẢ NƯỚC

 

STT

Danh sách dịch vụ thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật các tỉnh thành

 

STT

Danh sách dịch vụ thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật các tỉnh thành

 

1

Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  An Giang
33
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Kon Tum
2
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bà Rịa – Vũng Tàu
34
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Lai Châu
3
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Bắc Giang
35
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Lâm Đồng
4
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bắc Kạn
36
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Lạng Sơn
5
  Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bạc Liêu
37
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Lào Cai
6
  Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bắc Ninh
38
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Long An
7
  Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bến Tre
39
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Nam Định
8
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bình Định
40
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Nghệ An
9
  Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Bình Dương
41
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Ninh Bình
10
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại  Bình Phước
42
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Ninh Thuận
11
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Bình Thuận
43
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Phú Thọ
12
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Cà Mau
44
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Phú Yên
13
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Cần Thơ
45
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Quảng Bình
14
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Cao Bằng
46
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Quảng Nam
15
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Đà Nẵng
47
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Quảng Ngãi
16
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Đắk Lắk
48
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Quảng Ninh
17
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Đắk Nông
49
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Quảng Trị
18
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Điện Biên
50
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Sóc Trăng
19
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Đồng Nai
51
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Sơn La
20
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Đồng Tháp
52
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Tây Ninh
21
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Gia Lai
53
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Thái Bình
22
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hà Giang
54
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Thái Nguyên
23
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hà Nam
55
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Thanh Hóa
24
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hà Nội
56
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Thừa Thiên Huế
25
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hà Tĩnh
57
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Tiền Giang
26
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hải Dương
58
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   TP Hồ Chí Minh
27
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hải Phòng
59
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Trà Vinh
28
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hậu Giang
60
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Tuyên Quang
29
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hòa Bình
61
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Vĩnh Long
30
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Hưng Yên
62
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Vĩnh Phúc
31
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Khánh Hòa
63
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Yên Bái
32
Thủ tục khiếu nại theo quy định của pháp luật tại   Kiên Giang
 

Hình ảnh văn phòng bào chữa