Quyền thừa kế của Việt kiều, người nước ngoài đối với tài sản tại Việt Nam

Quyền thừa kế của Việt kiều, người nước ngoài đối với tài sản tại Việt Nam

Quyền thừa kế của Việt kiều và người nước ngoài đối với tài sản tại Việt Nam được quy định bởi pháp luật Việt Nam và có một số hạn chế nhất định. Dưới đây là các quy định và điều kiện liên quan đến quyền thừa kế của Việt kiều và người nước ngoài tại Việt Nam:

Quyền thừa kế là gì?

Quyền thừa kế là quyền được hưởng di sản của người đã mất theo quy định của pháp luật. Nói một cách đơn giản, đó là quyền của một người được nhận tài sản, quyền sở hữu hoặc các lợi ích khác từ người đã qua đời.

Các hình thức thừa kế chính:

  • Thừa kế theo pháp luật: Là hình thức thừa kế mà người để lại di sản không lập di chúc. Trong trường hợp này, người thừa kế sẽ được xác định theo quy định của pháp luật, ưu tiên cho những người có quan hệ huyết thống gần gũi với người đã mất.
  • Thừa kế theo di chúc: Là hình thức thừa kế mà người để lại di sản đã lập di chúc để chỉ định người thừa kế và phân chia tài sản. Di chúc phải được lập theo đúng quy định của pháp luật mới có hiệu lực.

Những vấn đề thường gặp liên quan đến thừa kế:

  • Xác định người thừa kế: Ai là người có quyền thừa kế, thứ tự ưu tiên của các người thừa kế.
  • Phân chia tài sản: Cách thức phân chia tài sản thừa kế giữa các người thừa kế.
  • Tranh chấp thừa kế: Các tranh chấp phát sinh giữa các người thừa kế về quyền thừa kế hoặc cách thức phân chia tài sản.
  • Thủ tục thừa kế: Các thủ tục pháp lý cần thiết để thực hiện việc thừa kế.Tại sao cần luật sư tư vấn thừa kế?
  • Hiểu rõ quy định pháp luật: Luật thừa kế khá phức tạp và thường xuyên có những thay đổi. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến trường hợp của mình.
  • Bảo vệ quyền lợi: Luật sư sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong quá trình thừa kế.
  • Giải quyết tranh chấp: Nếu có tranh chấp phát sinh, luật sư sẽ đại diện cho bạn trong các vụ kiện, giúp bạn giải quyết tranh chấp một cách hòa bình hoặc bằng con đường pháp lý.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Luật sư sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý thay bạn, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

1. Quy định pháp luật về quyền thừa kế của Việt kiều và người nước ngoài

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2013 của Việt Nam, Việt kiều và người nước ngoài có quyền thừa kế tài sản tại Việt Nam nhưng có một số hạn chế về quyền sở hữu và sử dụng tài sản, đặc biệt là tài sản là quyền sử dụng đất và nhà ở.

2. Quyền thừa kế của Việt kiều (Người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

Quyền thừa kế tài sản không phải là quyền sử dụng đất:

  • Việt kiều có quyền thừa kế tài sản không phải là quyền sử dụng đất như tiền, tài sản động sản, cổ phần, cổ phiếu, và các tài sản khác.
  • Việc thừa kế các tài sản này không bị hạn chế và có thể được thực hiện theo quy định chung của pháp luật về thừa kế.

Quyền thừa kế quyền sử dụng đất và nhà ở:

  • Việt kiều có quyền thừa kế quyền sử dụng đất và nhà ở nhưng có một số điều kiện và hạn chế về quyền sở hữu.
  • Việt kiều có thể nhận thừa kế quyền sử dụng đất và nhà ở và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Tuy nhiên, nếu Việt kiều không đủ điều kiện sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại Việt Nam theo Luật Đất đai và Luật Nhà ở, thì họ phải chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất cho người khác trong vòng 1 năm kể từ ngày nhận thừa kế. Nếu quá thời hạn này mà không chuyển nhượng hoặc tặng cho, quyền sử dụng đất sẽ bị nhà nước thu hồi.

3. Quyền thừa kế của người nước ngoài

Quyền thừa kế tài sản không phải là quyền sử dụng đất:

  • Người nước ngoài có quyền thừa kế tài sản không phải là quyền sử dụng đất tại Việt Nam như tiền, tài sản động sản, cổ phần, cổ phiếu và các tài sản khác.
  • Việc thừa kế các tài sản này không bị hạn chế và có thể được thực hiện theo quy định chung của pháp luật về thừa kế.

Quyền thừa kế quyền sử dụng đất và nhà ở:

  • Người nước ngoài không có quyền sở hữu đất tại Việt Nam theo quy định của Luật Đất đai.
  • Người nước ngoài có thể nhận thừa kế quyền sử dụng đất và nhà ở nhưng chỉ có quyền sử dụng đất trong thời hạn nhất định và phải chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất cho người đủ điều kiện sở hữu trong vòng 1 năm kể từ ngày nhận thừa kế. Nếu không, quyền sử dụng đất sẽ bị nhà nước thu hồi.
  • Đối với nhà ở, người nước ngoài có thể sở hữu nhà ở trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại nhưng tổng số nhà ở mà người nước ngoài được sở hữu không vượt quá 30% tổng số căn hộ trong một tòa nhà chung cư hoặc không quá 10% số lượng nhà ở trong một dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

4. Thủ tục nhận thừa kế

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, v.v.).
  • Giấy tờ về tài sản thừa kế (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về tài sản khác).

Khai nhận di sản thừa kế:

  • Người thừa kế cần lập văn bản khai nhận di sản thừa kế, có công chứng hoặc chứng thực.
  • Nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với đất đai, hoặc các cơ quan quản lý tài sản khác đối với tài sản khác).

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở:

  • Nếu Việt kiều hoặc người nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu quyền sử dụng đất và nhà ở, họ phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất và nhà ở cho người đủ điều kiện sở hữu trong vòng 1 năm kể từ ngày nhận thừa kế.

5. Một số lưu ý

  • Người nhận thừa kế cần nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế, quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở để đảm bảo việc thực hiện quyền thừa kế một cách hợp pháp và hiệu quả.
  • Nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn và hỗ trợ trong quá trình nhận thừa kế và thực hiện các thủ tục liên quan.

Việc hiểu rõ quyền thừa kế và các quy định pháp luật liên quan sẽ giúp Việt kiều và người nước ngoài thực hiện quyền lợi của mình một cách hiệu quả và đúng đắn.

 

Quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Theo Luật Nhà Ở -Điều 126.

Trường hợp nào Việt kiều được thừa kế di sản là nhà đất tại Việt Nam? 

  • 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì có quyền sở hữu nhà ở để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam:
  • a) Người có quốc tịch Việt Nam; 
  • b) Người gốc Việt Nam thuộc diện người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư; người có công đóng góp cho đất nước; nhà khoa học, nhà văn hoá, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tổ chức của Việt Nam có nhu cầu và đang làm việc tại Việt Nam; người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước.
  • 2. Người gốc Việt Nam không thuộc các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy miễn thị thực và được phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì có quyền sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ chung cư tại Việt Nam để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam.”

Người chị kết nghĩa của bạn là người nước ngoài không thuộc trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam nên không được quyền sở hữu nhà tại Việt Nam.



LS TRẦN MINH HÙNG, LS CHUYÊN TƯ VẤN ĐÁP THỪA KẾ CHO VIỆT KIỀU TRÊN TRUYỀN HÌNH HTV


Hình ảnh văn phòng bào chữa