Luật sư chuyên tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Để thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn cần chuẩn bị những gì?

Câu hỏi: Thưa Luật sư: Tôi muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên về Tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công cơ khí xây dựng cấp thoát nước cho công trình và nhà ở. Thủ tục thành lập công ty như thế nào ? Tôi được biết thành lập công ty thì cần vốn điều lệ và vốn pháp định. Vậy ở đây vốn điều lệ, vốn pháp định tối thiểu bắt buộc theo luật hiện hành khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là bao nhiêu ? Tôi xin chân thành cảm ơn !

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Thủ tục:

*Hồ sơ

* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên (Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+  Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.

-  Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

* Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

2. Vốn điều lệ, vốn pháp định

Điều 29 Khoản 4 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

"Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần"

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công cơ khí xây dựng cấp thoát nước cho công trình và nhà ở. Theo đó, đây không phải ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Về vốn điều lệ, không quy định cụ thể mức tối thiểu của vốn điều lệ, do đó, các thành viên cùng góp vốn, mua cổ phần để thành lập doanh nghiệp chính là vốn điều lệ của công ty.

-------------

Tư vấn điều kiện thành lập công ty kinh doanh ngành nghề bưu chính

Câu hỏi: Chào luật sư công ty Luật Minh Gia, tôi có một vấn đề liên quan đến thành lập công ty bưu chính mong được luật sư giải đáp. Chào anh chị, Mình muốn thành lập công ty chuyển phát, theo tìm hiểu trên internet thì ngoài các thủ tục thành lập công ty thông thường, cần có giấy phép bưu chính, vậy tôi muốn hỏi thủ tục thành lập công ty và các giấy tờ để có thể kinh doanh các hoạt động này. Tôi chân thành cảm ơn !

Trả lời: Chào bạn, nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Trong trường hợp này, bạn muốn thành lập công ty có kinh doanh ngành nghề bưu chính, do đó, sau khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tại phòng đăng ký kinh doanh xong, bạn sẽ làm thủ tục xin giấy phép bưu chính gửi lên sở thông tin truyền thông nơi công ty bạn đặt trụ sở chính nếu hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, bộ thông tin truyền thông trên phạm vi toàn quốc. 

Thứ nhất : Thủ tục thành lập doanh nghiệp 

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2014, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nói chung bao gồm:

- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân photo có công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc các thành viên đứng ra thành lập công ty. 

Sau khi hoàn thiện hồ sơ, bạn gửi lên phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi công ty bạn dự định đặt địa điểm trụ sở chính. 

Thứ hai : Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn sẽ làm hồ sơ để xin cấp giấy phép bưu chính theo quy định của luật bưu chính. 

Hồ sơ đề nghị cấp phép bưu chính theo quy định tại điều 6 nghị định 47/2011/NĐ-CP :

"Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

a) Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

c) Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

d) Phương án kinh doanh;

đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

l) Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này".

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp….

 

1. Thủ tục khởi kiện ra tòa để đòi nợ ?

Thưa luật sư, xin hỏi: “Một số người nợ tiền bán hàng của tôi đã quá hạn rất lâu nhưng không chịu trả. Nếu tôi kiện, tòa tuyên buộc phải trả tiền nhưng họ cố tình chây ỳ không trả tiền thì tôi phải làm sao? Pháp luật có biện pháp gì buộc họ phải trả tiền không"? Cảm ơn!
(Huyền, Hà )

 

Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn luật dân sự của Công ty Luật Minh Khuê, với vấn đề này, chúng tôi có ý kiến như sau:
- Thứ nhất, về thủ tục khởi kiện ra tòa để đòi nợ:

+ Theo quy định tại Mục 4 Chương XVI (Hợp đồng Bộ luật dân sự thì việc cho vay nợ được coi là hợp đồng vay tài sản, không phụ thuộc vào số tiền là bao nhiêu, bên cho vay có quyền đòi bên vay trả lại số tiền gốc, lãi và phạt vi phạm (nếu có).

+ Theo quy định tại khoản 3 Điều 26  Bộ luật tố tụng dân sự thì tranh chấp về hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án. Như vậy, trong trường hợp bạn đã yêu cầu những người nợ tiền hàng trả tiền nhiều lần nhưng họ vẫn chây ỳ không chịu trả thì bạn có quyền khởi kiện họ ra tòa để buộc trả tiền.

+ Theo quy định tại Điều 35 BLTTDS thì Tòa án nhân dân (TAND) cấp huyện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu đòi nợ của bạn. Mặt khác, theo quy định tại khoản 1 Điều 39 BLTTDS thì TAND nơi bị đơn cư trú (nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, trong trường hợp không xác định được nơi thường trú và nơi tạm trú thì xác định nơi cư trú là nơi đang sinh sống). Như vậy, trong trường hợp những người nợ bạn tiền bán hàng ở nhiều nơi khác nhau thì bạn có thể chọn một trong những nơi cư trú của một người trong đó để nộp theo đơn khởi kiện.

+ Đơn khởi kiện cần có những nội dung về thông tin cá nhân của bạn, của những người nợ tiền bán hàng, hóa đơn, chứng từ,  giấy vay nợ... để chứng minh về việc những người đó nợ tiền bán hàng.

+ Sau khi nhận được đơn khởi kiện của bạn, tòa án sẽ thực hiện những thủ tục sau: xem xét đơn, thụ lý vụ án và yêu cầu nộp tạm ứng án phí; xác minh, thu thập chứng cứ; tiến hành phiên họp. kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Trong trường hợp các đương sự không thể hòa giải với nhau, tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử. 

- Thứ hai, về thủ tục yêu cầu thi hành án:

+ Theo quy định tại Điều 4  Luật THNADS thì bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức và mọi công dân tôn trọng. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án. Như vậy, trong trường hợp khi bản án (hoặc quyết định) của tòa án buộc những người nợ tiền phải thanh toán đầy đủ cho chị các khoản nợ nhưng bên vay vẫn tiếp tục chây ỳ không tự nguyện hoàn trả thì bạn có quyền yêu cầu thi hành án.

+ Theo quy định tại Điều 30 và Luật THADS thì trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, bạn có tự mình hoặc ủy quyền cho người khác làm Đơn yêu cầu thi hành án  gửi tới cơ quan thi hành án cấp quận, huyện nơi tòa án xét xử sơ thẩm để yêu cầu thi hành án.

+ Đơn yêu cầu thi hành án bao gồm các nội dung sau: Họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu; tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu; họ, tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án; nội dung yêu cầu thi hành án; thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành án của người phải thi hành án.

+ Người làm đơn yêu cầu thi hành án phải ghi rõ ngày, tháng, năm và ký tên hoặc điểm chỉ. Kèm theo đơn yêu cầu thi hành án, phải có bản án, quyết định được yêu cầu thi hành và tài liệu khác có liên quan, nếu có. Người yêu cầu thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án gồm: Phong tỏa tài khoản; tạm giữ tài sản, giấy tờ; tạm dừng việc đăng ký, chuyển dịch, thay đổi hiện trạng về tài sản.

+ Cơ quan thi hành án sẽ ra thông báo thi hành án, ấn định cho người phải thi hành án một thời hạn tự nguyện thi hành án là 15 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án. Hết thời hạn tự nguyện nói trên, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án thì bị cưỡng chế.

+ Việc cưỡng chế thi hành đối với tài sản là tiền sẽ được cơ quan thi hành án áp dụng một trong các biện pháp như khấu trừ tiền trong tài khoản; trừ vào thu nhập của người phải thi hành án; thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án; thu tiền của người phải thi hành án đang giữ hoặc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ hoặc phát mại tài sản của người phải thi hành án để thu nợ…

Trân trọng.


LS TRẦN MINH HÙNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN LUẬT TRÊN HTV,. VTV, THVL1..

Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội. 

     Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín như:  Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Tư vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư  bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ Đại án Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như và Viettinbank, các vụi Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố ý làm trái.… và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn.

 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006

 


Hình ảnh văn phòng bào chữa