Luật sư tư vấn ủy quyền hợp pháp hóa lãnh sự cho việt kiều

Hợp pháp hóa lãnh sự là quá trình xác nhận tính hợp pháp của chữ ký, con dấu trên giấy tờ do cơ quan nước ngoài hoặc trong nước cấp để tài liệu đó có giá trị sử dụng tại quốc gia khác. Đây là thủ tục quan trọng đối với người gốc Việt, Việt Kiều, doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng giấy tờ ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam.

Luật sư gia đình với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý bất động sản cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp – nhanh chóng – minh bạch, giúp quý khách hàng thực hiện giao dịch bất động sản hợp pháp và an toàn tại Việt Nam.

Quy Định Về Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Giấy Tờ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì “Hợp pháp hóa lãnh sự” được giải thích là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Nếu bạn là Việt Kiều muốn sử dụng giấy tờ như giấy khai sinh, giấy kết hôn, bằng cấp, lý lịch tư pháp tại Việt Nam, bạn cần hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Sở Ngoại vụ.

Nếu bạn là doanh nghiệp nước ngoài muốn đăng ký đầu tư, mở công ty, ký kết hợp đồng tại Việt Nam, bạn cần hợp pháp hóa giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy ủy quyền, giấy tờ công ty theo quy định.

Các Giấy Tờ Thường Yêu Cầu Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự

  • Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy ly hôn;
  • Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước;
  • Giấy chứng nhận độc thân, lý lịch tư pháp;
  • Bằng cấp, chứng chỉ, bảng điểm;
  • Giấy tờ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, giấy ủy quyền;
  • Hồ sơ di trú, visa, giấy phép lao động;
  • Giấy tuyên thệ. 

Thách Thức Thường Gặp Của Việt Kiều Khi Gặp Các Vấn Đề Về Cấp Mã Số Định Danh, Giấy Tạm Trú, Thường Trú

Việc xin cấp mã số định danh, giấy tạm trú, thường trú là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật và thủ tục hành chính. Dưới đây là phân tích chi tiết về những khó khăn và thách thức mà Việt kiều thường gặp phải trong quá trình này:​

  1. Không Nắm Rõ Quy Định Về Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự
  • Luật pháp thay đổi liên tục: Các quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng giấy tờ có thể thay đổi theo từng thời kỳ, gây khó khăn cho những người không thường xuyên cập nhật thông tin.
  • Quy trình phức tạp: Để hợp pháp hóa lãnh sự một tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam, thường phải trải qua nhiều bước từ xác nhận tại nước sở tại, hợp pháp hóa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán và cuối cùng là chứng nhận tại Bộ Ngoại giao Việt Nam. Nếu thiếu bất kỳ bước nào, giấy tờ có thể không được công nhận.
  • Yêu cầu khác nhau giữa các quốc gia: Tùy từng quốc gia, giấy tờ có thể yêu cầu công chứng trước khi hợp pháp hóa hoặc cần thêm xác nhận từ một cơ quan khác (như Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao của nước cấp giấy). Điều này khiến Việt Kiều không biết nên bắt đầu từ đâu và cần chuẩn bị những gì.
  1. Giấy Tờ Thiếu Xác Nhận Hoặc Hết Hiệu Lực
  • Giấy tờ không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Một số tài liệu do tổ chức tư nhân cấp (như giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc, giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân do nhà thờ cấp) không đủ điều kiện để hợp pháp hóa lãnh sự nếu chưa có xác nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước sở tại.
  • Giấy tờ quá cũ hoặc hết hiệu lực: Nhiều Việt Kiều sử dụng giấy khai sinh, giấy kết hôn hoặc lý lịch tư pháp cũ, trong khi các tài liệu này cần phải được cấp mới hoặc xác nhận lại trước khi thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bằng cấp, chứng chỉ chưa được công nhận: Một số bằng cấp nước ngoài muốn sử dụng tại Việt Nam (ví dụ bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, chứng chỉ hành nghề) cần xác nhận từ Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc cơ quan chuyên môn trước khi hợp pháp hóa.
  1. Lỗi Dịch Thuật, Công Chứng Và Công Nhận Tài Liệu
  • Tài liệu không đúng ngôn ngữ yêu cầu: Đối với giấy tờ nước ngoài sử dụng tại Việt Nam, phải dịch sang tiếng Việt và công chứng bản dịch trước khi hợp pháp hóa. Tuy nhiên, nhiều trường hợp dịch thuật không chính xác hoặc không được công chứng hợp lệ, dẫn đến hồ sơ bị từ chối.
  • Thiếu xác nhận của công chứng viên hợp pháp: Một số tài liệu bị từ chối hợp pháp hóa lãnh sự vì không được công chứng tại đơn vị có thẩm quyền. Chẳng hạn, một số tài liệu cá nhân do dịch thuật viên ký nhưng chưa có xác nhận của văn phòng công chứng sẽ không được chấp nhận.
  1. Rủi Ro Khi Làm Thủ Tục Tại Đại Sứ Quán, Lãnh Sự Quán
  • Thời gian chờ đợi lâu: Do số lượng hồ sơ lớn, thời gian xét duyệt tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài có thể kéo dài hơn dự kiến, đặc biệt trong mùa cao điểm.
  • Lịch hẹn không linh hoạt: Một số Đại sứ quán yêu cầu đặt lịch hẹn trước khi nộp hồ sơ hợp pháp hóa, nhưng nhiều Việt Kiều không biết cách đặt lịch hoặc không thể về nước để thực hiện trực tiếp.
  • Hồ sơ bị từ chối nhưng không rõ lý do: Nhiều khách hàng phản ánh rằng họ bị từ chối hợp pháp hóa giấy tờ nhưng không được giải thích cụ thể, khiến họ phải sửa đổi hồ sơ nhiều lần, gây mất thời gian và chi phí.
  1. Mất Nhiều Thời Gian, Chi Phí Khi Tự Làm Thủ Tục
  • Tốn kém chi phí đi lại: Nếu khách hàng không am hiểu quy trình, họ có thể phải đi lại nhiều lần giữa Đại sứ quán, Lãnh sự quán và Bộ Ngoại giao, làm tốn thời gian và chi phí di chuyển.
  • Chi phí phát sinh khi làm sai hồ sơ: Nếu giấy tờ bị từ chối do sai sót, khách hàng có thể phải dịch thuật lại, công chứng lại hoặc xin cấp lại giấy tờ từ cơ quan gốc, làm tăng chi phí và kéo dài thời gian xử lý.

 Giải Pháp Từ Luật sư:

luật sư gia đình với gần 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, đặc biệt trong việc hỗ trợ xác nhận quốc tịch Việt Nam, cam kết:​

  • Tư vấn chính xác: Đưa ra giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.​
  • Xử lý hồ sơ nhanh chóng: Giảm thiểu thời gian chờ đợi cho khách hàng.​
  • Hỗ trợ toàn diện: Từ việc soạn thảo hồ sơ đến theo dõi tiến độ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
  • Đại Diện Pháp Lý: Thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi tối đa.

Dịch Vụ Pháp Lý Bất Động Sản Toàn Diện

Nhằm giải quyết triệt để các vấn đề pháp lý mà người gốc Việt thường gặp khi giao dịch bất động sản, Luật sư cung cấp giải pháp pháp lý toàn diện, đảm bảo an toàn, minh bạch và nhanh chóng.

1. Dịch Vụ Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Giấy Tờ Nước Ngoài Sử Dụng Tại Việt Nam

Dành cho Việt Kiều, người nước ngoài có nhu cầu sử dụng giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp tại Việt Nam như kết hôn, học tập, kinh doanh, làm việc, định cư,…

  • Kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Hỗ trợ dịch thuật công chứng tài liệu sang tiếng Việt nếu cần.
  • Xin xác nhận chữ ký, con dấu từ cơ quan có thẩm quyền tại nước cấp giấy.
  • Hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
  • Hợp pháp hóa tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • Hướng dẫn hoặc đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng liên quan.

2. Dịch Vụ Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Giấy Tờ Việt Nam Sử Dụng Ở Nước Ngoài

Dành cho cá nhân, doanh nghiệp có giấy tờ do cơ quan Việt Nam cấp muốn sử dụng hợp pháp tại nước ngoài.

  • Kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của giấy tờ theo yêu cầu của nước sở tại.
  • Hỗ trợ công chứng tại Phòng Công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Xin chứng nhận lãnh sự tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • Hợp pháp hóa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam.
  • Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ và sử dụng giấy tờ tại nước ngoài.

3. Dịch Vụ Chứng Nhận Lãnh Sự Giấy Tờ

Chứng nhận lãnh sự là bước đầu tiên để giấy tờ được công nhận khi sử dụng tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Luật sư hỗ trợ:

  • Xác nhận tính pháp lý của giấy tờ trước khi thực hiện chứng nhận lãnh sự.
  • Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • Đại diện khách hàng nộp và nhận hồ sơ đã được chứng nhận lãnh sự.
  • Hỗ trợ dịch thuật công chứng nếu cần trước khi hợp pháp hóa lãnh sự.

4. Dịch Vụ Dịch Thuật Công Chứng Trước Khi Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự

Một số tài liệu trước khi hợp pháp hóa lãnh sự cần phải dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt hoặc ngôn ngữ khác.

  • Dịch thuật chính xác tài liệu sang tiếng Việt, Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật, Hàn,…
  • Công chứng bản dịch theo đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Kiểm tra và chỉnh sửa bản dịch nếu có yêu cầu từ cơ quan tiếp nhận.

5. Dịch Vụ Công Chứng Giấy Tờ Liên Quan Đến Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự

Một số loại giấy tờ cần công chứng trước khi hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp lệ. Luật sư hỗ trợ:

  • Công chứng giấy tờ cá nhân: hộ chiếu, căn cước công dân, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy ly hôn, lý lịch tư pháp,…
  • Công chứng giấy tờ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, hợp đồng thương mại, giấy ủy quyền,…
  • Công chứng hồ sơ xin visa, định cư, lao động, du học,…

6. Dịch Vụ Đại Diện Nộp Hồ Sơ Và Làm Việc Với Cơ Quan Nhà Nước

Để tiết kiệm thời gian cho khách hàng, Luật sư có thể đại diện thực hiện toàn bộ thủ tục:

  • Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo yêu cầu.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán.
  • Theo dõi quá trình xử lý và phản hồi nhanh chóng nếu cần bổ sung hồ sơ.
  • Nhận kết quả và bàn giao tận tay cho khách hàng.

7. Dịch Vụ Tư Vấn & Hỗ Trợ Giải Quyết Trường Hợp Hồ Sơ Bị Từ Chối

Nếu hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự của khách hàng bị từ chối do sai sót hoặc không đáp ứng yêu cầu, Luật sư sẽ hỗ trợ:

  • Kiểm tra lại hồ sơ để xác định nguyên nhân bị từ chối.
  • Tư vấn giải pháp sửa đổi, bổ sung hoặc xin cấp lại giấy tờ hợp lệ.
  • Thực hiện quy trình đúng chuẩn để đảm bảo hồ sơ được chấp nhận.
  • Hướng dẫn khách hàng xử lý tình huống phát sinh một cách nhanh chóng.

8. Dịch Vụ Ủy Quyền Thực Hiện Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự

Đối với Việt Kiều hoặc khách hàng ở xa không thể trực tiếp đến Việt Nam để làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, Luật sư hỗ trợ:

  • Soạn thảo giấy ủy quyền theo quy định pháp luật.
  • Công chứng giấy ủy quyền để hợp lệ khi thực hiện thay mặt khách hàng.
  • Thực hiện toàn bộ quá trình hợp pháp hóa lãnh sự theo ủy quyền.
  • Gửi hồ sơ hoàn tất đến địa chỉ của khách hàng.

Quy Trình Tiếp Nhận & Xử Lý Yêu Cầu Khách Hàng

Luật sư cam kết đem đến dịch vụ pháp lý hiệu quả, nhanh chóng và minh bạch thông qua quy trình làm việc bài bản gồm 5 bước, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian – giảm thiểu rủi ro – tối ưu kết quả.

BƯỚC 1: TIẾP NHẬN & TƯ VẤN SƠ BỘ

 Kênh tiếp nhận:

  • Hotline, Zalo, Website, Facebook Fanpage, trực tiếp tại văn phòng.

 Thông tin cần khách hàng cung cấp ban đầu:

  • Mục đích giao dịch (trích lục giấy kết hôn, khai sinh,…);
  • Các giấy tờ sẵn có (giấy khai sinh, giấy tờ về nhân thân khác,…).

 Chuyên viên pháp lý sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ tính hợp pháp của hồ sơ;
  • Đưa ra hướng giải quyết phù hợp;
  • Báo giá dịch vụ minh bạch & thời gian xử lý dự kiến.

Tạm ứng – Khi ký hợp đồng dịch vụ:

  • Khách hàng thanh toán 30% – 50% tổng chi phí ngay khi ký hợp đồng dịch vụ pháp lý;
  • Mục đích: Đảm bảo chi phí tư vấn ban đầu, rà soát hồ sơ, soạn thảo hợp đồng.

BƯỚC 2: KIỂM TRA & PHÂN TÍCH HỒ SƠ CHUYÊN SÂU

Bộ phận chuyên môn sẽ:

  • Rà soát pháp lý: kiểm tra tình trạng giấy tờ có liên quan đến nhân thân để trích lục;
  • Đối chiếu hồ sơ với các quy định hiện hành như: Bộ luật Dân sự năm 2015, Thông tư, Nghị định hướng dẫn và các văn bản pháp luật có liên quan;
  • Tư vấn chi tiết các phương án xử lý tối ưu nhất (hợp pháp + tiết kiệm thời gian + giảm chi phí).

Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa rõ ràng, Luật sư sẽ hỗ trợ khách hàng:

  • Soạn đơn xác nhận, giấy cam kết;
  • Gửi công văn yêu cầu thông tin tới các cơ quan nhà nước liên quan.

BƯỚC 3: SOẠN THẢO – CÔNG CHỨNG – NỘP HỒ SƠ

Luật sư của Luật sư trực tiếp:

  • Soạn hồ sơ liên quan đến việc xin trích lục giấy tờ về nhân thân, hộ tịch tại Việt Nam,…
  • Đại diện khách hàng làm việc với: Văn phòng công chứng, UBND cấp xã/phường.

BƯỚC 4: THEO DÕI, XỬ LÝ VƯỚNG MẮC & THẨM TRA KẾT QUẢ

 Trong suốt quá trình xử lý:

  • Luật sư sẽ thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước để giải quyết các vướng mắc phát sinh;
  • Liên tục cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ, thông báo rõ thời gian trả kết quả.

Nếu phát sinh tranh chấp, khiếu nại:

  • Luật sư hỗ trợ soạn đơn khiếu nại/khởi kiện;
  • Tư vấn và đại diện làm việc với Tòa án/Thanh tra Sở.

BƯỚC 5: BÀN GIAO KẾT QUẢ – THANH TOÁN 

 Sau khi có kết quả:

  • Bàn giao bản gốc hồ sơ cho khách hàng;
  • Tư vấn miễn phí cho các vấn đề phát sinh liên quan trong 06 tháng tiếp theo.

 Đồng thời, khách hàng thanh toán phần còn lại (50% – 70%) khi:

  • Nhận kết quả xin trích lục giấy tờ về nhân thân, hộ tịch;
  • Hoàn tất thanh toán các thủ tục có liên quan.

Lưu ý: Chúng tôi cam kết với khách hàng bằng văn bản. Nếu hồ sơ không thành công do lỗi từ phía Luật sư, khách hàng được hoàn trả chi phí theo thỏa thuận hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘİ CHỦ NGHĨA VİỆT NAM
Độc lập - Tự do ‒ Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày … tháng … năm.…; chúng tôi ký tên (điểm chỉ) dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình gồm:
BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):
  • Ông          : ………………..
Sinh năm : …………
Căn cước công dân : ……….  
Hộ khẩu thường trú       : …………….
 
●         Bà       : …………..
            Sinh năm        : …………..
            .           : ……….       
            Hộ khẩu thường trú  : ……………..
●         Bà       : ………….
            Sinh năm        : ………..
      Căn cước công dân : ……….                     
            Hộ khẩu thường trú  : ………………
●         Ông     : ……………….
            Sinh năm        : ……………
            Căn cước công dân:……….
            Hộ khẩu thường trú  : ……………
Bên A là con và là những người thừa kế theo pháp luật của ông ………., đã chết năm . ............ và bà ……….., sinh năm …. đã chết ngày……. theo Trích lục khai tử số ……….. đăng ký khai tử tại ………ngày …………
Di sản mà bên A được thừa kế là: Phần quyền sở hữu nhà ở và phần quyền sử dụng đất tại tại địa chỉ:…………..căn cứ theo:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hồ sơ gốc số: ……. do …. cấp ngày …………
Giấy phép sửa chữa số ………..ngày ……… do …………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):
  •     Bà : ………….

            Sinh năm        : ………..
      Căn cước công dân : ……….                     
            Hộ khẩu thường trú  : ………………
 
Bằng văn bản này, Bên A với sự đồng ý của Bên B đã chọn Bên B làm đại diện cho mình thay mặt Bên A thực hiện một số công việc theo nội dung ủy quyền sau:
ĐIỀU 1. PHẠM Vİ UỶ QUYỀN
1. Bên B được quyền thay mặt, đại diện và nhân danh Bên A liên hệ với các tổ chức hành nghề công chứng; Ủy ban nhân dân ……………..; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai……………..; Chi cục Thuế …………..và các cá nhân, tổ chức, cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan khác (nếu có) để:
-Trích lục hồ sơ, giấy tờ liên quan; nộp và nhận hồ sơ hoàn công xây dựng, ký tên trên biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình; xin đăng ký đo vẽ, lập bản vẽ, ký tên trên bản vẽ, nhận bản vẽ, xác định vị trí, ranh, cột mốc; ký văn bản xác nhận tăng/giảm diện tích; kiểm tra và duyệt nội nghiệp, xác định tình trạng bất động sản; xin thông tin quy hoạch, xin thông tin địa chính; nộp và nhận hồ sơ xin điều chỉnh, đính chính, cập nhật thông tin, cập nhật đăng bộ, đăng ký thay đổi hoặc xin cấp mới/cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; bổ sung, điều chỉnh, rút hồ sơ; nhận bản chính giấy chứng nhận và các giấy tờ liên quan; kê khai thuế, tạo mã số thuế cá nhân, nộp và nhận hồ sơ thuế, nộp các loại thuế, phí và lệ phí khác, nộp phạt (nếu có) liên quan đến tài sản nêu trên theo quy định pháp luật.
-Thực hiện thủ tục: kê khai di sản thừa kế; ký tên trên Văn bản khai nhận/phân chia di sản thừa kế, ký tên trên văn bản cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận và các giấy tờ liên quan; ký sửa đổi bổ sung, hủy bỏ các Văn bản đã ký liên quan đến toàn bộ phần thừa kế mà Bên A được hưởng đối với tài sản nêu trên theo quy định của pháp luật.
-Trích lục khai sinh, tờ khai gia đình và các hồ sơ, giấy tờ liên quan, nộp và nhận hồ sơ xin đính chính, điều chỉnh, cập nhật đăng bộ, đăng ký thay đổi, biến động trên giấy chứng nhận hoặc xin cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác định vị trí, đăng ký đo vẽ, kiểm tra nội nghiệp; xác nhận tình trạng bất động sản; nhận bản chính giấy chứng nhận và các giấy tờ liên quan; kê khai thuế, tạo mã số thuế cá nhân, nộp và nhận hồ sơ thuế, nộp lệ phí trước bạ, nộp các loại thuế, phí và lệ phí khác (nếu có) liên quan đối với tài sản nêu trên theo qui định của pháp luật.
Sau khi hoàn tất thủ tục kê khai di sản thừa kế và nhận bản chính Giấy chứng nhận mang tên bên A thì bên B được quyền đại diện bên A:
Thực hiện thủ tục: nhận đặt cọc, bán/chuyển nhượng, tặng cho, ký sửa đổi bổ sung, hủy bỏ, chấm dứt các hợp đồng đã ký; đàm phán, thỏa thuận, thương lượng và quyết định giá bán/chuyển nhượng; nhận các khoản tiền liên quan; bàn giao tài sản và các hồ sơ, giấy tờ liên quan; trích lục hồ sơ, giấy tờ; trích đo chỉnh lý địa chính; xin thông tin quy hoạch, thông tin địa chính; xác định tình trạng bất động sản, xác định vị trí, ranh, cột mốc; đăng ký đo vẽ, kiểm tra nội nghiệp; nộp và nhận hồ sơ (kể cả bổ sung, điều chỉnh, rút hồ sơ) điều chỉnh, đính chính, thay đổi thông tin, cập nhật đăng bộ, đăng ký thay đổi hoặc cấp mới/cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận kết quả giải quyết; nhận bản chính giấy chứng nhận và các giấy tờ liên quan; kê khai thuế, tạo mã số thuế cá nhân, nộp và nhận hồ sơ thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế phi nông nghiệp và các loại thuế, phí và lệ phí khác (nếu có) liên quan đến tài sản nêu trên theo quy định của pháp luật.
-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, Bên B được quyền thay mặt và đại diện Bên A để tham gia đàm phán, thỏa thuận, thương lượng, hòa giải và tham gia giải quyết tranh chấp; nộp đơn khiếu nại, khiếu kiện; tham gia giải quyết khiếu nại, khiếu kiện; nộp đơn khởi kiện, nộp bổ sung, điều chỉnh, rút đơn, nhận kết quả giải quyết và tham gia tất cả quá trình tố tụng giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân các cấp có thẩm quyền và được quyền tiến hành các thủ tục thi hành án, nhận tiền hoặc tài sản thi hành án liên quan đến tài sản nêu trên theo qui định của pháp luật.
-Bên B được thực hiện các công việc ủy quyền nêu trên kể cả trước hoặc sau khi đính chính, điều chỉnh, cập nhật thông tin, đăng ký biến động hoặc xin cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
Trong phạm vi ủy quyền nêu trên, Bên B được ủy quyền lại cho bên thứ ba để thực hiện công việc ủy quyền nêu trên theo qui định của pháp luật.
2. Trong phạm vi ủy quyền, Bên B được quyền liên hệ với các cá nhân, các tổ chức, các cơ quan có thẩm quyền để: nộp, rút, bổ túc hồ sơ và nhận hồ sơ (kể cả hồ sơ, giấy tờ bản chính), lập và ký tên trên các văn bản, giấy tờ có liên quan, nộp và nhận các khoản tiền (nếu có) theo qui định của pháp luật, và được thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến công việc ủy quyền nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của Bên A theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 2. THỜİ HẠN - THÙ LAO UỶ QUYỀN
- Thời hạn uỷ quyền            : ….. (…) năm, kể từ thời điểm văn bản này được ban hành hoặc chấm dứt theo qui định của pháp luật.
- Thù lao uỷ quyền   : Không.
-Riêng các khoản tiền phải thanh toán và các khoản tiền thu được từ việc thực hiện các công việc ủy quyền nêu trên (nếu có), do hai bên tự thực hiện việc giao nhận theo thỏa thuận riêng giữa hai bên và ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
ĐIỀU 3.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1.Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền;
- Yêu cầu Bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thoả thuận khác;
- Được bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
2. Bên A có nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
- Thanh toán chi phí hợp lý mà Bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho Bên B (nếu có thoả thuận về việc trả thù lao).
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
1. Bên B có các quyền sau:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc uỷ quyền;
- Hưởng thù lao (nếu có), được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện công việc uỷ quyền theo phạm vi uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện các công việc uỷ quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện uỷ quyền;
- Giao lại cho Bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện công việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
ĐİỀU 5. VİỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do các bên chịu trách nhiệm nộp theo thỏa thuận.
ĐİỀU 6. PHƯƠNG THỨC GİẢİ QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng uỷ quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
1.         Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng;
2.         Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị cưỡng ép, lừa dối hay đe dọa, cũng như không nhằm trốn tránh bất kì nghĩa vụ nào khác;
3.         Trước khi lập Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền nói trên và chịu trách nhiệm về các hành vi do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
4.         Hai bên cam kết đã hiểu rõ tình trạng pháp lý liên quan đến công việc ủy quyền đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, và không đề nghị Công chứng viên phải xác minh gì thêm, cũng như không có bất kì khiếu nại gì liên quan đến việc chứng nhận Hợp đồng này;
5.         Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐİỀU 8. ĐİỀU KHOẢN CUỐİ CÙNG
1.         Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này, sau khi được nghe lời giải thích của Công chứng viên chứng nhận dưới đây.
2.         Hai bên đã tự đọc/nghe đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ) vào Hợp đồng này.
3.         Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng.
            BÊN A                                                            BÊN B

Trân trọng.
LS TRẦN MINH HÙNG
 
 


Hình ảnh văn phòng bào chữa