Tặng cho quyền sử dụng đất giữa cha me -con và ủy quyền mua bán chuyển nhượng nhà đất

I./ Tặng cho quyền sử dụng đất giữa Cha mẹ và con 
 

1. Trình tự thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con:
Bước 1: Công chứng hợp đồng
Đây là thủ tục bắt buộc, Khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hai bên tặng cho và nhận tặng cho;
– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân của bên tặng cho;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên nhận tặng cho (nếu tặng cho chung cả hai vợ chồng).
– Giấy tờ chứng minh về quan hệ nhân thân giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho như Giấy khai sinh… (nếu có).
Sau khi tập hợp đủ hồ sơ, Khách hàng liên hệ với Phòng công chứng để yêu cầu công chứng hợp đồng. Cán bộ công chứng có trách nhiệm đối chiếu tài liệu gốc trước khi công chứng.
Hợp đồng công chứng sẽ được ban hành cho Khách hàng để tiến hành nộp hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền như tư vấn tại mục b dưới đây.
Bước 2: Thực hiện việc sang tên:
– Cơ quan thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
– Hồ sơ sang tên QSDĐ gồm:
+ Đơn xin đăng ký biến động đất;
+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng.
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hai bên tặng cho và nhận tặng cho;
+ Đăng ký kết hôn (hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân) của bên nhận tặng cho trong trường hợp được nhận tặng cho chung;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
+ Giấy tờ chứng minh về quan hệ nhân thân giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho như Giấy khai sinh… (nếu có).
– Thời gian giải quyết: 10 đến 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mẫu đơn xin sang tên sổ đỏ: Sang tên sổ đỏ (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) có có các tờ khai sau khi nộp hồ sơ trên tại bộ phận 1 cửa Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

+ Tờ khai lệ phí trước bạ;

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Bộ hồ sơ này có thể mua tại Bộ phận 1 cửa, văn phòng đăng ký đất đai.

Phí mỗi bộ hồ sơ khai: 20.000 nghìn đồng/ 1 bộ hồ sơ khai.
– Chi phí: Các khoản chi phí cần xem xét khi tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất:+ Khi sang tên QSDĐ, bên nhận tặng cho phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Trong trường hợp cha mẹ tặng cho con hoặc ngược lại thì được miến thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Khoản 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP) được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 20/2019/TT-BTC) đối tượng miễn lệ phí trước bạ gồm: “ Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3.Mẫu đơn xin sang tên sổ đỏ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 09/ĐK

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….
Ngày…… / …… / …….…
Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Kính gửi: ……………………………………………………………….

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

  1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..

  1.2. Địa chỉ(1):……………..…………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp

  2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;  2.2. Số phát hành GCN:…………..…

  2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….

3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………….

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

……………………………………………………
……………………………………………………

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

……………………………………………………
……………………………………………………

4. Lý do biến động: ……………………………………………………………………………………
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động:
.…………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………….

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận đã cấp:…………………………………………………………

   

 Tôi Π có nhu cầu cấp GCN mới                Π  không có nhu cầu cấp GCN mới

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                 …, ngày  tháng …. năm…

Người viết đơn

       (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Ngày……. tháng…… năm ……
Công chức địa chính 
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày……. tháng…… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Ngày……. tháng…… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày……. tháng…… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Ngày……. tháng…… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày……. tháng…… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)

Chú ý:
– Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

– Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.

– Đối v


Hình ảnh văn phòng bào chữa