Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp

Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014

1.  Điều kiện về chủ thể khi thành lập doanh nghiệp

Pháp luật Việt Nam cho phép tất cả mọi cá nhân, tổ chức có quyền được đăng ký thành lập doanh nghiệp để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên theo khoản 2, Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2015 quy định những trường hợp sau không được đăng ký thành lập doanh nghiệp:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Như vậy, nếu bạn không thuộc những trường hợp nói trên, bạn đã hoàn thành bước 1 trong điều kiện thành lập doanh nghiệp. Ngoài ra, phải có ít nhất hai thành viên là chủ sỡ hữu chung của công ty, ngoài ra các thành viên khác có thể góp vốn.

2. Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp các chủ thể cần lưu ý quy định của pháp luật về vốn:

– Đối với ngành nghề kinh doanh pháp luật có quy định về mức vốn pháp định thì khi thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực đó, các chủ thể phải đảm bảo được yêu cầu về vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp.

– Đối với những ngành nghề pháp luật không có quy định về mức vốn pháp định thì khi thành lập doanh nghiệp các chủ thể chỉ cần đảm bảo vốn điều lệ của doanh nghiệp khi đăng kí thành lập.

3. Điều kiện thành lập doanh nghiệp về ngành nghề kinh doanh

– Điều kiện về ngành nghề kinh doanh đó chính là những ngành mà pháp luật cho phép và không cấm.

– Ngành nghề kinh doanh về cơ bản được chia thành 3 nhóm: Ngành nghề kinh doanh tự do, ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh bị cấm.

Vì vậy, khi bạn đã có sẵn thế mạnh về loại hình đang kinh doanh và muốn thành lập doanh nghiệp thì trước hết bạn hãy tìm hiểu xem ngành mình làm thuộc nhóm ngành nghề nào. Còn nếu bạn chỉ có ý định kinh doanh nhưng chưa biết kinh doanh gì thì hãy tìm hiểu trước về các ngành nghề để việc đăng ký kinh doanh được thuận lợi nhất.

4. Điều kiện thành lập doanh nghiệp về chứng chỉ hành nghề (năng lực chuyên môn)

Chứng chỉ hành nghề là văn bản được Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định. Việc pháp luật quy định chứng chỉ hành nghề để nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong những trường hợp cần thiết đồng thời đảm bảo sự quản lý của Nhà nước đối với các ngành nghề kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân để có chính sách phát triển kinh tế hợp lý.

Để biết thêm chi tiết về các điều kiện thành lập doanh nghiệp quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để được tư vấn và báo giá:

Trân trọng.

LS TRẦN MINH HÙNG TRẢ LỜI TRUYỀN HÌNH TPHCM


Hình ảnh văn phòng bào chữa