Tư vấn các vấn đề cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

Các vấn đề lưu ý khi thành lập doanh nghiệp - Văn Phòng Luật Sư Gia Đình tư vấn pháp luật doanh nghiệp và các điều kiện, yêu cầu đối với việc thành lập doanh nghiệp như sau:

Việc đặt tên doanh nghiệp, lựa chọn các thức ghi ngành nghề kinh doanh, xây dựng điều lệ,... là những vấn đề các sáng lập viên luôn phải lưu ý khi thành lập doanh nghiệp. Vậy lựa chọn như thế nào để việc kinh doanh được thuận lợi?

1.  Tên Công ty

Căn cứ theo quy định của Điều 8 Nghị định 43/2010/NĐ-CP Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được và phải có hai thành tố sau đây:

+   Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH; công ty cổ phần, từ cổ phần có thể viết tắt là CP; công ty hợp danh, từ hợp danh có thể viết tắt là HD; doanh nghiệp tư nhân, từ tư nhân có thể viết tắt là TN;

+   Thành tố thứ hai: Tên riêng của doanh nghiệp;

Các bạn có thể truy cập vào Website của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để tra cứu xem tên mình dự định đăng ký có bị trùng lẫn với các doanh nghiệp đã thành lập trước đó không.

2.  Địa chỉ trụ sở chính

+   Trong hoạt động của doanh nghiệp cơ quan quản lý thuế luôn gửi các thông báo đến trụ sở chính của doanh nghiệp khi có yêu cầu với doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở chính cần rõ ràng để công văn có thể chuyển được đến với doanh nghiệp. Điều này vừa đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, vừa tránh trường hợp cơ quan quản lý thuế quy kết doanh nghiệp bỏ trốn khổi địa điểm kinh doanh.

+   Khi lựa chọn địa chỉ trụ sở chính nên chọn địa điểm có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, nhà để thuận tiện cho việc mua hóa đơn GTGT của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.

3.  Vốn điều lệ Công ty

+   Căn cứ theo khoản 6, điều 4 Luật doanh nghiệp thì Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

+   Việc để mức vốn điều lệ hợp lý có các lợi thế sau:

-    Đảm bảo tính đối ứng của Doanh nghiệp đối với các đơn vị hợp tác kinh doanh.

-    Thuận tiện cho việc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

-    Là căn cứ để áp mức thuế môn bài cho doanh nghiệp. Mức thuế môn bài chia làm 4 bậc

a)  Dười 2 tỷ đồng (bậc 4) mức thuế là 1.000.000 đồng/1 năm.

b)  2 tỷ - dưới 5 tỷ đồng (bậc 3) mức thuế là 1.500.000 đồng/1 năm.

c)  5 tỷ - 10 tỷ đồng (bậc 2) mức thuế là 2.000.000 đồng/1 năm.

d)  Trên 10 tỷ đồng (bậc 1) mức thuế là 3.000.000 đồng/1 năm.

4.  Loại hình doanh nghiệp

+   Có rất nhiều loại hình doanh nghiệp để các sáng lập viên lựa chọn, mỗi loại hình có những ưu nhược điểm khác nhau và phù hợp với hình thức kinh doanh của từng loại ngành nghề. Phổ biến nhất hiện nay là loại hình Công ty TNHH và Công ty cổ phần.

+   Để tham khảo thêm quy định riêng về cơ cấu tổ chức lẫn các vấn đề khác liên quan đến các loại hình doanh nghiệp các sáng lập viên có thể tham khảo trong Luật doanh nghiệp để lựa chọn cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình.

5.  Ngành nghề kinh doanh

+   Quyết định 10/2007/QĐ-TTg quy định về mã ngành kinh tế quốc dân và được hướng dẫn bới quyết định 337/2007/QĐ-BKH. Trong đó quy định chi tiết về từng loại ngành nghề kinh doanh khi Đăng ký thành lập doanh nghiệp. Các sáng lập viên nên lựa chọn ngành nghề phù hợp với yêu cầu kinh doanh của mình vì ngành nghề còn liên quan đến việc xuất hóa đơn GTGT của doanh nghiệp sau này.

+   Trên địa bàn thành phố Hà Nội thì kể từ ngày 01/07/2009 áp dụng quy định về mã ngành trong hồ sơ Đăng ký kinh doanh.

6.  Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm

+  Giấy đề nghị ĐKKD.

+  Danh sách sáng lập viên.

+  Điều lệ của Công ty (nếu loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn có điều lệ)

+  Xác nhận ký quỹ của Ngân hàng (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định)

+  Chứng chỉ hành nghề của một trong các chức danh quản lý (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề).

+  Giấy phép cho phép kinh doanh: Đây là trường hợp doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề như xuất bản,... cần xin giấy phép con trước khi ĐKKD.

7. Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp:
 
Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự và thủ tục của pháp luật.
 
Nội dung công bố sẽ bao gồm:
 
– Nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
 
– Ngành, nghề kinh doanh;
 
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài( đối với công ty Cổ phần).
 
Mức phạt: Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng có thể bị phạt từ 1-2 triệu đồng.
 
8. Khắc dấu và công bố mẫu dấu:
 
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu chứ không cần phải khai báo với cơ quan Công an theo quy định của Luật DN 2005. Ngay sau khi tiến hành khắc dấu, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo mẫu con dấu vói cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia vè đăng ký doanh nghiệp.
 
Trường hợp doanh nghiệp không thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh thì đương nhiên con dấu của doanh nghiệp sẽ không có hiệu lực pháp luật.
 
 
9. Vấn đề đăng ký thuế:
Khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải liên hệ với cơ quan thuế để đăng ký thuế. Nếu hồ sơ bị chậm, doanh nghiệp có thẻ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500 nghìn đến 2 triệu đồng.
 
– Thuế môn bài: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).
 
10. Bậc thuế môn bài sau khi thành lập công ty
 
– Thuế GTGT: Bao gồm khai thuế hàng tháng và quyết toán thuế cuối năm.
 
+ Kê khai thuế hàng tháng: 1 tháng/lần.
 
+ Quyết toán thuế cuối năm: 1 năm/lần vào cuối năm. Doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính năm.
 
– Thuế thu nhập doanh nghiệp:
 
+ Kê khai hàng quý: 1 quý/lần.
 
+ Quyết toán thuế cuối năm: 1 năm/lần vào cuối năm.
 
Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng về kê khai thuế và nộp thuế, thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật.
 
11. Gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính:
Tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện của doanh nghiệp buộc phải có gắn tên của doanh nghiệp. Trường hợp không thực hiện, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng và buộc phải gắn tên doanh nghiệp theo quy định.
 
12. Giấy phép con:
Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì ngoài giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép du học, bảo vệ, du lịch lữ hành quốc tế….
 
13. Thực hiện góp vốn theo cam kết:
Đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau thì quy định về mức vốn pháp định là khác nhau:
 
– Đối với công ty TNHH: Chủ sở hữu và các thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết góp vào công ty. Trường hợp thành viên công ty không góp đủ vốn đương nhiên sẽ không còn là thành viên của công ty hoặc nếu chỉ góp một phần thì sẽ chỉ có quyền tương ứng với số vốn đã góp. Đồng thời, những thành viên này sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết gópvới các nghĩa vụ tài chính của công ty.
 
– Đối với công ty Cổ phần: Các cổ đông sáng lập có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp GCNĐKDN.
 
Trường hợp cổ đông công ty không thanh toán số cổ phần đương nhiên sẽ không còn là cổ đông của công ty hoặc nếu chỉ thanh toán một phần thì sẽ chỉ nhận được phần lợi tức và các quyền khác tương ứng với số vốn đã góp. Đồng thời, những cổ đông này sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
 
14. Cấp Giấy chứng nhận vốn góp:
Đối với mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty phải có nghĩa vụ cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên tại thời điểm góp vốn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp công ty không thực hiện, có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tùy theo quy định của công ty đó.
 
15. Thành lập ban kiểm soát:
– Đối với mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Khi công ty có số lượng thành viên từ 11 người trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát.
 
– Đối với mô hình công ty Cổ phần: Khi có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát .
 
Trong trường hợp doanh nghiệp không thành lập Ban kiểm soát thì bị phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng và buộc thành lập Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật.
 
Vấn đề về sử dụng lao động và chế độ bảo hiểm:
Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN. Kế toán của doanh nghiệp sẽ phải lên cơ quan BHXH quận để làm hồ sơ tham gia đóng bảo hiểm cho người lao động trong công ty.

Hình ảnh văn phòng bào chữa